Danh từ trừu tượng là gì
Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh thường ít được nhắc đến trong chương trình phổ thông. Tuy nhiên, đây là kiến thức quan trọng trong các bài thi như IELTS mà bạn cần nắm rõ. Show
Mặc dù không xuất hiện trực tiếp dưới dạng các bài tập phân biệt, điền từ nhưng là kiến thức nền để bạn có thể sử dụng từ ngữ nhuần nhuyễn, tăng điểm cho phần thi Speaking hay Writing. Cùng LangGo tìm hiểu về 2 loại danh từ này trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé! Danh từ trừu tượngDanh từ trừu tượng (hay abstract nouns) là danh từ dùng để định nghĩa nhưng sự vật, hiện tượng, sự kiện mà bạn chỉ có thể cảm nhận bằng các giác quan thay vì tiếp xúc cơ thể trực tiếp. Mẹo phân biệt là bạn có thể nhớ rằng danh từ trừu tượng chỉ có thể biết đến thông qua cảm nhận, cảm giác, cảm xúc chứ không phải thông qua hành động cụ thể nào. Ví dụ:
Bạn cũng có thể chia danh từ trừu tượng thường gặp thành các nhóm sau để dễ ghi nhớ hơn.
Danh từ trừu tượng chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có thể cảm nhận bằng giác quan Danh từ cụ thểDanh từ cụ thể (hay concrete nouns), là những danh từ ám chỉ sự vật, hiện tượng có thể xác định được bằng cách tiếp xúc hoặc cảm nhận được bằng các giác quan bình thường. Thực tế, có nhiều người cho rằng danh từ cụ thể với danh từ đếm được là một. Nhưng không phải vậy, chỉ cần bạn có thể cảm nhận được sự vật, hiện tượng có tên là danh từ bạn đang nhắc đến bằng một trong các giác quan cơ thể, thì đấy chính là danh từ cụ thể. Ví dụ:
Danh từ cụ thể có 2 thể khác nhau là: danh từ chung và danh từ riêng.
Ví dụ: Teacher (giáo viên), nut milk (sữa hạt), flower (hoa), fish (cá) …
Ví dụ: Kanoko koi (cá koi Kanoko), Vietnam (nước Việt Nam), May (tháng 5) … Danh từ cụ thể là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng vừa có thể cảm nhận bằng giác quan, vừa cảm nhận bằng cảm giác của cơ thể Bài tập danh từ trừu tượng và cụ thểSau đây là một số bài tập giúp bạn ghi nhớ kiến thức về danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể tốt hơn. Hãy cùng LangGo ôn luyện nhé! Bài 1: Phân loại danh từ dưới đây là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng:
Bài 2: Chỉ ra những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong các câu sau
Bài 3: Tìm những danh từ trừu tượng trong các câu sau
Đáp án:Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Trên đây là những kiến thức về danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé! Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại và Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985! Danh từ trìu tượng là gì? Những lưu ý khi sử dụng danh từ trìu tượng trong tiếng Anh? Cùng Tâm Nghiêm ESL khám phá qua bài viết này nhé DANH TỪ TRỪU TƯỢNGCác danh từ trừu tượng là những danh từ được sử dụng để ám chỉ IDEAS (ý tưởng), EXPERIENCE (trải nghiệm, kinh nghiệm), QUALITY (chất lượng) hơn là một sự vật cụ thể hiện tượng. Ví dụ, danh từ HAPPINESS, INTENTION, và SHOCK là những danh từ trừu tượng, mang nghĩ (hạnh phúc, ý định và kinh ngạc). Khác hẳn với những danh từ cụ thể có thể nhìn thấy rõ ràng như PEN, BED hoặc TROUSERS. Có rất nhiều hậu tố được sử dụng đặc biệt và thường xuyên trong việc xác định nên danh từ trừu tượng. Một số các hậu tổ phổ biến như -MENT, -ION, -NESS hoặc -ITY. Lưu ý khi sử dụng danh từ trìu tượng-MENT và -ION thường biết 1 động từ thành 1 danh từ trừu tượng. Trong khi, -NESS hoặc -ITY được bổ sung them vào tính từ -ION thi thoảng thành –TION, -SION, -ATION hoặc -ITION Ví dụ về danh từ trìu tượng sử dụng các hậu tố ở trênACHIEVEMENT
ADJUSTMENT
AMAZEMENT
DISCOURAGEMENT
IMPROVEMENT
INVESTMENT REPLACEMENT – the process of replacing something with something else: RETIREMENT
ACTION
COLLECTION
COMBINATION
ILLUSION
IMAGINATION
PRODUCTION
RECOGNITION
REDUCTION
AGGRESSIVENESS
ATTRACTIVENESS
BITTERNESS
CONSCIOUSNESS
PERMISSIVENESS
TENDERNESS
UGLINESS
BITTERNESS
ABSURDITY
ANONYMITY
COMPLEXITY
CURIOSITY
GENEROSITY
HOSTILITY
PROSPERITY
SENSITIVITY
Một số hậu tố khác được kết hợp để tạo nên danh từ trừu tượng-SHIP, -DOM, -TH và -HOOD Lưu ý rằng -SHIP và -HOOD thường xuyên được sử dụng kết hợp với các danh từ khác; trong khi -TH chỉ kết hợp với tính từ để hình thành danh từ trừu tượng và -DOM có thể kết hợp với cả danh từ và tính từ Dưới đây là 1 số ví dụ: APPRENTICESHIP
COMPANIONSHIP
MEMBERSHIP
OWNERSHIP
PARTNERSHIP
RELATIONSHIP
BOREDOM
FREEDOM
MARTYRDOM
STARDOM
WISDOM
BREADTH
DEPTH
LENGTH
STRENGTH
WARMTH
WIDTH
ADULTHOOD
BROTHERHOOD
CHILDHOOD
MOTHERHOOD
NEIGHBORHOOD
WOMANHOOD
MANHOOD
Xem thêm
Các danh từ trịu tượng không có hậu tốANGER
FAITH
LUCK
SENSE
BELIEF
FEAR
PRINCIPLE
SIGHT
CALM
HUMOUR
RAGE
SPEED
CHANCE
IDEA
REASON
THOUGHT
Hãy để lại thông tin, Trợ lý Tâm Nghiêm sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất. |