Công thức tính nồng độ mol của muối

Để giải được các bài tập liên quan đến số mol, nồng độ mol, nồng độ % dung dịch hay thể tích …các bạn cần phải học thuộc công thức tính để có thể áp dụng vào giải bài tập. Ở bài viết này hôm nay chúng tôi xin gửi đến các bạn công thức tính nóng độ molcông thức tính phần trăm dung dịch chính xác nhất bạn cùng học thuộc nhé.

Công thức tính nồng độ mol

=> Cách tính nồng độ mol CM bằng số mol chất chia cho thể tích dung dịch, từ đó công thức như sau : CM = n/V

Trong đó :

  • CM  là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol/lit
  • n là nồng độ mol dung dịch được tính bằng mol
  • V là thể tích dung dịch được tính bằng lít

Công thức 2 : Nồng độ mol CM bằng nồng độ phần trăm C% nhân với 10 lần khối lượng riêng của dung dịch [ 10.D ] chia cho khối Lượng mol [ M ] , công thức tính như sau : CM=C%. 10.D/M

Trong đó

  • CM Nồng độ mol/lit
  •  C% Nồng độ phần trăm
  •  D Khối lượng riêng của dung dịch
  • M  Khối lượng mol

Bài tập ví dụ tính nồng độ mol

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Hướng dẫn giải:

=> Áp dụng công thức tính số mol n = m : M [ Nếu các bạn không biết có thể tham khảo các công thức tính số mol để biết thêm thông tin ]

+ Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

=> Ta áp dụng công thức tính nồng độ mol CM = n/V khi biết được số mol là 0,625 mol và thể tích là 0,5 lit

+ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

Ví dụ 2: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

Hướng dẫn giải:

Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là

0,2 : 4 = 0,8 mol

Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là

4 : 0,25 = 1 mol

Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít

Nồng độ mol của dung dịch mới là: [ 0,8 + 1] : 4,2 = 0,43M

Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch

=> Cách tính nồng độ phần trăm dung dịch C% bằng khối lượng dung dịch mdd chia cho khối lượng chất tan mct  và nhân với 100% công thức tính như sau : C%=mct.100%/mdd

Trong đó

  • mdd Khối lượng dung dịch
  • mct Khối lượng chất tan
  • C% Nồng độ phần trăm

Công thứ 2 : Nồng độ phần trăm C% bằng nồng độ mol nhân với khối lượng mol chất trên 10 lần khối lượng riêng của dung dịch,

=> Công thức tính như sau : C%=CM.M/10D

Trong đó

  • C% Nồng độ phần trăm
  • CM Nồng độ mol/lit
  • M Khối lượng mol chất
  • D Khối lượng riêng của dung dịch

Bài tập ví dụ tính nồng độ phần trăm dung dịch

Ví dụ 3: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:

Hướng dẫn giải:

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

Ví dụ 4: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ?

Hướng dẫn giải:

=> Bên trên là toàn cộ cách tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm dung dịch các bạn cần học thuộc để áp dụng giải tốt các bạn tập liên quan.

HF: Bài toán tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dung dịch là bài toán đơn giản nhất của bước đầu các bạn tìm hiểu về hóa học. Đây được coi như nền tảng để phát triển và giải thích được những bài toán khó hơn. Vậy nồng độ mol, nồng độ dung dịch là gì? Cách tính số mol, nồng độ mol, nồng độ % như thế nào. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thể giải đáp những thắc mắc này.

Xem thêm:

  • Tư liệu sử dụng [Bảng tuần hoàn hóa học]

Nồng độ mol chính là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

*Lưu ý: Đơn vị lít [L] được sử dụng nhiều hơn đơn vị ml

II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH LÀ GÌ? 

Nồng độ phần trăm dung dịch là lượng chất tan trong 100g dung môi. 

Ví dụ: Nếu nồng độ của dung dịch là 20%, ta hiểu rằng có 20g chất tan trong 100g dung môi.

III. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL

Nồng độ mol được tính bằng lượng chất tan [n] chia cho thể tích dung dịch [V]

  • Công thức tính nồng độ mol: CM = n/Vdd

Từ công thức tính nồng độ mol ta có thể suy ra hai công thức khác:

  • Công thức tính số mol chất tan: n = CM Vdd

  • Công thức tính thể tích dung dịch: Vdd = n/CM

C% = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  •  mdd: Khối lượng dung dịch

  1. Hòa tan 10g muối vào 70g nước. Tính nồng độ dung dịch theo phần trăm khối lượng?

Lời giải: Khối lượng chất tan: 10g

Khối lượng dung dịch: 10+70=80g

Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch ta có:

C%=[10/80]. 100= 12,5%

  1. Trong 400ml dung dịch có hòa tan 32 gam NaOH. Tính nồng độ mol của cung dịch?

Lời giải: 400ml=0,4l

nNaOH= 36/40= 0,9 mol

Áp dụng công thức tính nồng độ mol ta được: 

C= n/V = 0,9/0,4=2,25 [ M]

Xem thêm:

  • Tư liệu sử dụng [Bảng tuần hoàn hóa học]

Bạn có biết, thế nào là nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch? Công thức tính nồng độ phần trăm vànồng độ mol của dung dịchlà như thế nào? Trong bài viết hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm cũng như công thức của các loại nồng độ này nhé!

Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch

Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì?

nong-do-phan-tram-nong-do-mol-la-gi

I. Công thức tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = mct/mddx 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng của chất tan [gam]
  • mdd: khối lượng của dung dịch [gam]
  • mdung dịch= mdung môi + mchất tan

3. Ví dụ cách tính nồng độ phần trăm [C%] của dung dịch

Ví dụ 1: Hòa tan 30 gam muối ăn NaCl và 90 gam nước. Tínhnồng độ phần trăm của dung dịch trên.

Khối lượng của dung dịch NaCl:

mdd= 30 + 90 = 120 [gam]

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:

C% = [30/120] x 100% = 25%.

Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4có trong 300 gam dung dịch.

Khối lượng củaH2SO4 có trong 300 gam dung dịch:

m = [28 x 300]/100 = 84 [gam]

Công thức tính nồng độ phần trăm và công thức tính nồng độ mol

cong-thuc-tinh-nong-do-phan-tram-va-nong-do-mol-dung-dich

II. Công thức tính nồng độ mol [CM] của dung dịch

1. Khái niệm nồng độ mol

Nồng độ mol [CM] của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

2. Công thức tính nồng độ mol

CM = n/V [đơn vị: mol/l]

Trong đó:

  • n: số mol chất tan
  • V: thể tích dung dịch [lít]
  • Đơn vị mol/l còn được viết là M.

3. Ví dụ cách tính nồng độ mol [CM] của dung dịch

Ví dụ 1: Trong 250 ml dd có hòa tan 16 gCuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.

Số molCuSO4trong dung dịch là:

nCuSO4= 16/160 = 0,1 [mol]

Nồng độ mol của dung dịchCuSO4 là:

CM = 0,1/0,25 = 0,4 [mol/l]

Ví dụ 2: Trộn 1 lít dd đường 2M với 3 lít dung dịch đường 0,5M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn vào nhau.

Ta có:

  • Số mol đường trong dd 1: n1 = 2 x 1 = 2 [mol]
  • Số mol đường trong dd 2: n2 = 0,5 x 3 = 1,5 [mol]
  • Thê tích của dd sau khi trộn: Vdd= 1 + 3 = 4 [lít]

Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn vào nhau:

CM = [2 + 1,5] / 4 = 0,875 [M]

Bài tập tính nồng độ phần trăm [C%] và nồng độ mol [CM] của dung dịch

Câu 1.Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào ta có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?

  1. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
  2. Hòa tan 10 gBaCl2trong 190 g nước.
  3. Hòa tan 100 gBaCl2trong 100 g nước.
  4. Hòa tan 200 gBaCl2trong 10 g nước.
  5. Hòa tan 10 gBaCl2trong 200 g nước.

Đáp án: B

Câu 2.Tính nồng độ mol [CM] của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3. Chọn kết quả đúng:

  1. 0,233 M
  2. 23,3 M
  3. 2,33 M
  4. 233 M

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Ta có:

  • Số mol của KNO3 là: nKNO3 = 20/101 = 0,198 [mol]
  • Nồng độ mol của dung dịch là: CM = 0,198/0,85 = 0,233 M.

Câu 3.Tính nồng độ mol [CM] của các dung dịch sau:

a] 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.

CM = 1/0,75 = 1,33 [M]

b] 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

CM = 0,5/1,5 = 0,333 [M]

c] 400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch

Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4= 400/160 = 2,5 [mol]

CM = 2,5/4 = 0,625 [M]

d] 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch

CM = 0,06/1,5 = 0,04 [M]

Câu 4.Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau:

a] 1 lít dd NaCl 0,5 M

  • Số mol NaCl:nNaCl= 0,5 x 1 = 0,5 [mol]
  • Khối lượng NaCl:mNaCl= 0,5 x 58,5 = 29,25 [g]

b] 500 ml dd KNO3 2 M

  • Số mol KNO3:nKNO3= 2 x 0,5 = 1 [mol]
  • Khối lượng KNO3:mKNO3= 1 x 101 = 101 [g]

c] 250 ml dd CaCl2 0,1 M

  • Số mol CaCl2:nCaCl2= 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
  • Khối lượng CaCl2:mCaCl2= 0,025 x 111 = 2,775 [g]

d] 2 lít dd Na2SO4 0,3 M

  • Số mol Na2SO4:nNa2SO4= 0,3 x 2 = 0,6 [mol]
  • Khối lượng Na2SO4:mNa2SO4= 0,6 x 142 = 85,2 [g]

Câu 5.Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dung dịch sau:

a] 20 g KCl trong 600 g dung dịch

C%= [20/600] x 100% = 3,33%

b] 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

C%= [32/2000] x 100% = 1,6%

c] 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch

C%= [75/1500] x 100% = 5%

Câu 6.Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:

a] 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M

  • Số mol NaCl:nNaCl= 0,9 x 2,5 = 2,25 [mol]
  • Khối lượng NaCl cần dùng là:mNaCl= 2,25 x 58,5 = 131,625 [g]

b] 50 g dd MgCl2 4%

  • Khối lượng chất tan MgCl2 cần dùng là: mMgCl2= [4 x 50]/100 = 2 [g]

c] 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M

  • Số mol MgSO4:nMgSO4= 0,1 x 0,25 = 0,025 [mol]
  • Khối lượng MgSO4 cần dùng là:mMgSO4= 0,025 x 120 = 3 [g]

Câu 7. Ở 25 °C, độ tan của NaCl là 36 g, của đường là 204 g. Tính nồng độ phần trăm [C%] của các dd bão hòa NaCl và đường ở dung dịch trên.

Giải:

Ta có, độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là:

C%NaCl= [36/[36+100]] x 100% = 26,47%

C% đường= [204/[204+100]] x 100% = 67,11%

Video liên quan

Chủ Đề