Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1 2 lít dung dịch HCl 1M

  • Câu hỏi:

    Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M [dư], thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 [đktc]. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6]. Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Khối lượng muối có trong Z là?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    \[{n_{Fe}} = 0,63.2 - 0,48.2 = 0,{3^{mol}} \to {n_{Al}} = 0,{12^{mol}}\]

    \[Y\left\{ \begin{array}{l} A{l^{3 + }}:0,{12^{mol}}\\ F{e^{2 + }}:0,{3^{mol}}\\ C{l^ - }:1,{2^{mol}}\\ {H^ + }:0,{24^{mol}} \end{array} \right.NO:0,{06^{mol}} + Z\left\{ \begin{array}{l} A{l^{3 + }}:0,{12^{mol}}\\ F{e^{3 + }}:0,{3^{mol}}\\ C{l^ - }:1,{2^{mol}}\\ N{a^ + }:0,{1^{mol}}\\ NO_3^ - :0,{04^{mol}}

    \end{array} \right. \to m = 67,42{\rm{ gam}}\]

Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Để khử hoàn toàn 12 gam CuO cần vừa đủ V lít NH3 ở đktc. Giá trị của V là?
  • Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca[OH]2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
  • Cacbon không tác dụng với chất nào sau đây?
  • Andehit nào sau đây khi tráng gương hoàn toàn mà 1 mol andehit sinh ra 4 mol Ag?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

  • Để thu được 22,9 gam axit picric cần m gam phenol. Giá trị của m là? Biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.
  • Hóa chất nào sau đây không phản ứng với SO2?
  • Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 1M cần V lít dung dịch Ba[OH]2 0,5M. Giá trị của V là?
  • Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
  • Hiđrocacbon nào sau đây tạo kết tủa màu vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3?
  • Ancol nào sau đây có khả năng tạo phức với Cu[OH]2?
  • Trong số các chất sau: Glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, eten, etin.
  • Dung dịch [đặc] nào sau đây khi tiếp xúc với dung dịch NH3 đặc sẽ tạo thành khói trắng?
  • Polime nào sau đây khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol nước?
  • Kim loại nào sau dẫn điện tốt nhất? 
  • Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
  • Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
  • Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất.
  • Có các thí nghiệm sau:     [a] Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3     [b] Dẫn khí etilen vào d
  • Có các nhận xét sau:     [a] Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt     [b] Protein có phản
  • Cacbohiđrat nào dưới đây thuộc loại monosaccarit?
  • Axit nào dưới đây là axit béo?
  • Chất X có công thức phân tử C9H16O4.
  • Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?
  • Ion Mg2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vị trí của Mg trong bảng hệ thống tuần hoàn là?
  • Phenol [C6H5OH] không phản ứng với chất nào dưới đây?
  • Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?
  • Có các nhận xét sau:     [a] Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó  &
  • Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH [dư], sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24
  • Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol no hai chức đều mạch hở.
  • Có các phát biểu sau:     [a] Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol     [b]
  • Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR[COOH]x và axit: CnH2n + 1COOH.
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung d
  • Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 [điện cực trơ, có màng ngăn].
  • Tiến hành 2 thí nghiệm sau:TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2TN2.
  • Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hô�
  • Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 [đktc] và dung dịch X.
  • Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M [dư], thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 [đ
  • Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O.
  • Đun nóng 12,44 gam hỗn hợp E gồm chất X [C2H8O2N2] và đipeptit Y [C5H10N2O3] cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một kh
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M [có tổng số mol 0,07 mol] gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều m�

Giải chi tiết:

*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+ sinh ra nH2 = 0,48 mol

Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 = 0,96 [1]

nHCl pư = 2nH2 = 0,96 mol ⟹ nHCl dư = 1,2 - 0,96 = 0,24 mol

*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+ thu được nSO2 = 0,63 mol

Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 1,26 [2]

Từ [1] và [2] suy ra nFe = 0,3 và nAl = 0,12

Vậy Y gồm: Fe2+ [0,3 mol]; Al3+ [0,12 mol]; H+ [0,24]; Cl- [1,2]

Khi cho 0,1 mol NaNO3 vào Y:

3Fe2+  +  4H+  +  NO3-  →  3Fe3+ + NO + 2H2O

0,18 ←  0,24 →  0,06   →  0,18

Vậy Z gồm:

            Fe3+: 0,18 mol

            Fe2+: 0,3 - 0,18 = 0,12 mol

            Al3+: 0,12 mol

            Na+: 0,1

            Cl-: 1,2 mol

            NO3-: 0,1 - 0,06 = 0,04 mol

⟹ m muối = ∑m ion = 67,42 gam

Chọn B.

Đáp án B

Phương pháp giải:

*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+:

Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 [1]

*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+:

Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 [2]

Từ [1] và [2] suy ra nFe và nAl.

Xác định thành phần của dd Y.

Khi cho NaNO3 vào Y: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Tính theo PT ion xác định được thành phần dung dịch Z.

Giải chi tiết:

*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+ sinh ra nH2 = 0,48 mol

Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 = 0,96 [1]

nHCl pư = 2nH2 = 0,96 mol ⟹ nHCl dư = 1,2 - 0,96 = 0,24 mol

*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+ thu được nSO2 = 0,63 mol

Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 1,26 [2]

Từ [1] và [2] suy ra nFe = 0,3 và nAl = 0,12

Vậy Y gồm: Fe2+ [0,3 mol]; Al3+ [0,12 mol]; H+ [0,24]; Cl- [1,2]

Khi cho 0,1 mol NaNO3 vào Y:

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,18 ← 0,24 → 0,06 → 0,18

Vậy Z gồm:

 Fe3+: 0,18 mol

 Fe2+: 0,3 - 0,18 = 0,12 mol

 Al3+: 0,12 mol

 Na+: 0,1

 Cl-: 1,2 mol

 NO3-: 0,1 - 0,06 = 0,04 mol

⟹ m muối = ∑m ion = 67,42 gam.

Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M [dư], thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 [đktc]. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6]. Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Khối lượng muối có trong Z là?

A. 82,34 gam.

B. 54,38 gam.

C. 67,42 gam.

Đáp án chính xác

D. 72,93 gam.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề