Đáp án : D
Do trong A có cả nước nên khí thu được là của Na phản ứng với rượu và Na phản ứng với nước.
Theo bài ra, ta có m ancol = 6,4 . 71,875% = 4,6 gam
=> m nước = 1,8 gam. => nH2O = 0,1 mol
=> Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với nước là 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Tổng số mol hidro thu được là 0,125 => Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với rượu là 0,075 mol.
Ta có phương trình:
R[OH]x --> x/2 H2
0,15/x x = 3 và ancol là C3H8O3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. CH3COOH, Cu[OH]2, NaOH, Na
B. CH3COOH, Cu[OH]2, H2, Na
C. NaOH, Na, CuO, Br2
D. C2H5OH, H2, Na, CuO
Xem đáp án » 24/09/2019 13,870
A có dạng R[OH]n
mA = 12,8.71,875% = 9,2 gam
—> mH2O = 12,8 – mA = 3,6
MA = 46.2 = 92 —> nA = 0,1
nH2O = 0,2
R[OH]n + nNa —> R[ONa]n + n/2H2
0,1……………………………………..0,05n
H2O + Na —> NaOH + 0,5H2
0,2……………………………..0,1
—> nH2 = 0,05n + 0,1 = 0,25
—> n = 3
Vậy MA = R + 17.3 = 92
—> R = 41: C3H5
A là C3H5[OH]3
MA= 46.2 lấy đâu ra vậy
Cho 12,8 gam dung dịch glixerol trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với một lượng dư Na thu được V lít khí H2 [ở đktc]. Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
cho 12,8 gam dung dịch ancol A[ trong nước] có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thì thu được 5,6 lít khí [đktc]. Công thức của ancol A là gì ?
a] CH3OH b]C2H4[OH]2 c]C3H5[OH]3 d]C4H7OH
=> 3 thoả mãn => C
Reactions: Nguyễn Ngọc Thùy
- Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Tính mancol; mH2O; nancol; nH2O = ?
Đặt công thức ancol A là ROH
R[OH]x + Na→ R[ONa]x +x/2 H2 [1]
H2O + Na → NaOH + ½ H2 [2]
Tính toán theo 2 phương trình [1] và [2]
Biện luận x và M ancol ta tìm được công thức của ancol.
Giải chi tiết:
Ta có: \[{m_{ancol}} = {{m{\,_{dd\,A}}} \over {100\% }}.C\% = {{12,8} \over {100\% }}.71,875 = 9,2\,[g]\]
=> mH2O = 12,8 – mancol = 12,8 – 9,2 = 3,6 [g]
=> nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 [mol]
nH2[đktc] = 5,6:22,4 = 0,25 [mol]
Đặt công thức ancol A là ROH
R[OH]x + Na→ R[ONa]x + x/2H2 [1]
H2O + Na → NaOH + ½ H2 [2]
Theo PT [2]: nH2 PT2= ½.nH2O= 0,1 mol
→ nH2 PT [1]= 0,25 – 0,1= 0,15 mol
→ nROH= [2/x].nH2 PT [1]= [2/x].0,15 = 0,3 /x mol
\[{M_{ancol}} = {{m{\,_{ancol}}} \over {n{\,_{ancol}}}} = {{9,2} \over {{{0,3} \over x}}} = {{92} \over {3x}}\]
Biện luận: ta thấy chỉ có x= 3, Mancol= 92 là thỏa mãn
=> Công thức của ancol là C3H5[OH]3
Đáp án B
Cho 12,8 gam dung dịch ancol A [trong nước] có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí [đktc]. Công thức của ancol A là
A.
B.
C.
D.
Cho 12,8 gam dung dịch ancol A [trong nước] có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí [đktc]. Côn?
Cho 12,8 gam dung dịch ancol A [trong nước] có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu được 5,6 lít khí [đktc]. Công thức của ancol A là
A. CH3OH.
B. C2H4 [OH]2.
C. C3H5[OH]3.
D. C4H7OH.
Giải chi tiết:
Ta có: \[{m_{ancol}} = {{m{\,_{dd\,A}}} \over {100\% }}.C\% = {{12,8} \over {100\% }}.71,875 = 9,2\,[g]\]
=> mH2O = 12,8 – mancol = 12,8 – 9,2 = 3,6 [g]
=> nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 [mol]
nH2[đktc] = 5,6:22,4 = 0,25 [mol]
Đặt công thức ancol A là ROH
R[OH]x + Na→ R[ONa]x + x/2H2 [1]
H2O + Na → NaOH + ½ H2 [2]
Theo PT [2]: nH2 PT2= ½.nH2O= 0,1 mol
→ nH2 PT [1]= 0,25 – 0,1= 0,15 mol
→ nROH= [2/x].nH2 PT [1]= [2/x].0,15 = 0,3 /x mol
\[{M_{ancol}} = {{m{\,_{ancol}}} \over {n{\,_{ancol}}}} = {{9,2} \over {{{0,3} \over x}}} = {{92} \over {3x}}\]
Biện luận: ta thấy chỉ có x= 3, Mancol= 92 là thỏa mãn
=> Công thức của ancol là C3H5[OH]3
Đáp án B