Cho 0 1 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Axit aminoaxetic [H2NCH2COOH] tác dụng được với dung dịch

Glyxin không tác dụng với

Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

- Tính theo các PTHH:

 CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

 0,1 → 0,1 [mol]

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2 → 0,2 → 0,2  [mol]

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

Dung dịch thu được sau phản ứng chứa CH3CHNH2COONa : 0,1molNaCl : 0,2molNaOH du : 0,4-0,1-0,2=0,1mol

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.

Cách 2: Dùng BTKL

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.


- Tính theo các PTHH:


            CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O


            HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

              0,1                                  →              0,1                                            [mol]

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2 →  0,2      → 0,2                                                                                      [mol]

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

Dung dịch thu được sau phản ứng chứa [left{ begin{array}{l}C{H_3}CHleft[ {N{H_2}} right]COONa:0,1,,[mol]\NaCl:,0,2,,[mol]\NaOH,du:0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1,,[mol],,end{array} right.]

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.

Cách 2: Dùng BTKL

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

Chọn C.

Phương pháp giải:

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.


CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O


HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

Cách 1: Tính theo PTHH

CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

              0,1                                  →              0,1                                            [mol]

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2                 →  0,2                                                                                      [mol]

⟹ Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 0,1 mol CH3-CH[NH2]-COONa và 0,2 mol NaCl.

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 = 22,8 gam.

Cách 2: BTKL

[left{ begin{array}{l}Ala\HClend{array} right. + NaOH to Muoi + {H_2}O]

nNaOH = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol = nH2O

BTKL: mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,3.40 - 0,3.18 = 22,8 gam.

Đáp án C

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

- Tính theo các PTHH:

 CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

 HCl + NaOH → NaCl + H2O

Giải chi tiết:

nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.

Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.

CH3-CH[NH2]-COOH + NaOH → CH3-CH[NH2]-COONa + H2O

 0,1 → 0,1 [mol]

HCl + NaOH → NaCl + H2O

 0,2 → 0,2 → 0,2  [mol]

Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn

Dung dịch thu được sau phản ứng chứa CH3CHNH2COONa : 0,1molNaCl : 0,2molNaOH du : 0,4-0,1-0,2=0,1mol

⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.

Cách 2: Dùng BTKL

Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề