-Cho quỳ tím vào từng dd:
+QUỳ hoá xanh: KOH+Quỳ không đổi màu: K2SO4; KCl 1-Cho dd BaCl2 tác dụng với 1+Tạo kết tủa trắng: K2SO4+KHông hiện tượng: KClK2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4↓
...Xem thêmCách nhận biết các chất hóa học
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết các dung dịch hóa chất mất nhãn. Để có thể làm tốt dạng bài tập nhận biết, các bạn học sinh cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất, cũng như màu sắc đặc trưng trong phản ứng. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau NaCl, NaOH, HCl, Ca[OH]2
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử trên
Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, thì dung dịch đó là HCl
Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch đó là NaOH và Ca[OH]2
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
Để nhận biết 2 dung dịch NaOH và Ca[OH]2 ta dẫn khí CO2 qua hai dung dịch
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì dung dịch ban đầu là Ca[OH]2
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
Còn lại là NaOH
>> Chi tiết phương pháp làm dạng bài tập nhận biết tại: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
Câu hỏi vận dụng liên quan
Ví dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a] HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b] HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
c] NaOH, BaCl2, Ba[OH]2, NaCl
d] Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
e] KNO3, Cu[NO3]2, AgNO3, Fe[NO3]3
Hướng dẫn làm bài tập
Trích các mẫu thử để nhận biết
a] HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím.
Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
b] HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3
Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:
Nhóm 1 làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím NaCl và Na2CO3,
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử nhóm số 2. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
c] NaOH, BaCl2, Ba[OH]2, NaCl
Dùng quì tím chia thành hai nhóm.
Nhóm 1: NaOH, Ba[OH]2 làm quì tím hoá xanh
Nhóm 2: BaCl2, NaCl không đổi màu quì tím
Cho dung dịch Na2SO4 vào từng mẫu thử ở hai nhóm.
Nhóm 1: mẫu tạo kết tủa trắng là Ba[OH]2, NaOH không phản ứng.
Nhóm 2: mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, NaCl không phản ứng.
Phương trình hóa học
Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaOH
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl
d] Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự:
Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3
Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl
[trắng]
Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2
e] KNO3, Cu[NO3]2, AgNO3, Fe[NO3]3
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu[NO3]2
NaOH + Cu[NO3]2 → NaNO3 + Cu[OH]2
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe[NO3]3
Fe[NO3]3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaNO3
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3
AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3
AgOH → Ag2O + H2O
Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3
Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, [NH4]2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Đáp án hướng dẫn giải
Dùng dung dịch Ba[OH]2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là [NH4]2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Không có phản ứng là NaCl
Ba[OH]2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba[OH]2 + [NH4]2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba[OH]2 + 2FeCl3 → 2Fe[OH]3 + 3BaCl2
Ba[OH]2 + CuCl2 → Cu[OH]2 ↓ + BaCl2
Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3
Đáp án hướng dẫn giải
Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím.
Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím.
HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ.
Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl.
Phương trình hóa học: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca[NO3]2
Ví dụ 4: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl3
Đáp án hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2.
Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2.
Viết phương trình phản ứng
ZnCl2 + 2NaOH → Zn[OH]2 + 2NaCl
Zn[OH]2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe[OH]3
MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]2 + 2NaCl
.................................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Tính thể tích khí clo đã phản ứng? [Hóa học - Lớp 12]
1 trả lời
Tính thể tích khí clo đã phản ứng? [Hóa học - Lớp 12]
1 trả lời
bằng phương pháp hóa học hãy nhận xét nhận biết các lọ hóa chất không màu bị mất nhãn sau NaCl HCl KOH KBr Ba[NO3]2
Những câu hỏi liên quan
Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
a] HCl ,H2SO4, K2SO4. b] HCl, H2SO4 , HNO3 , KOH.
c] Na2SO4, NaOH, NaCl. d] NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.