Bài tập tiếng Anh chuyển từ số it sang số nhiều bac tieu học
Nguyên tắc chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng ANh không qua khó và phực tạp, các bạn chỉ cần nhớ những nguyên tắc cơ bản và 1 vài trường hợp đặc biệt là có thể nắm rõ kiến thức văn phạm này, nếu bạn muốn thực hành những kiến thức mình có có thể làm thử một số bài tập danh từ số ít và số nhiều dưới đây Bài tập tiếng ANh danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều:
Bài tập danh từ số nhiều
Bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều 4 Theo: englisch-hilfen.de
Đăng nhập bằng tài khoản VFO hoặc Facebook Google
Danh từ số ít – số nhiều I. Cách thành lập danh từ số nhiều: – Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối a book ( một quyển sách) -> books ( những quyển sách) a table ( một cái bàn ) -> tables ( những cái bàn ) – Những danh từ tận cùng là : x, s, o, ch, sh, z : ta thêm “es” a bus -> buses ( những chiếc xe buýt) a couch -> couches ( những cái ghế sa lông dài). + Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xảy ra: – Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm a city -> cities ( những thành phố ) a family -> families ( những gia đình ) – Y đứng sau các chữ cái nguyên âm (u, e, o, a, i ) thì thêm s ở phía sau. a key -> keys ( những chiếc chìa khóa ) a boy -> boys ( những cậu bé ) – Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào . a knife -> knives ( những con dao) ; a leaf -> leaves ( những chiếc lá) – Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào. a potato -> potatoes ( những củ khoai tây ) a tomato -> tomatoes ( những quả cà chua ) – Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s : a kangaroo -> kangaroos ( những con chuộc túi ) a radio -> radios ( những chiếc máy rađiô) – Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt: a woman -> women (những người đàn bà ) a man -> men ( những người đàn ông ) a child -> children ( những đứa trẻ con ) a mouse -> mice ( những con chuột ) a tooth -> teeth ( những cái răng ) a foot -> feet ( những bàn chân ) a groose -> greese ( những con ngỗng ) a person -> people ( người ) an ox -> oxen ( những con bò ) II. Cách phát âm: Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es. – Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ cso các âm tận cùng là: k, f, p, t, th. /s/: Books , streets . – Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z. / iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches. – Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp nói trên thì còn lại: /z/: plays, teachers, rulers, Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/ /z/: City cities ; story stories ; family families Exercises I. Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống
II. Đặt câu hỏi cho các từ gạch chân sau.
III. Chọn đáp án đúng.
IV. Ghép câu hỏi với câu trả lời thích hợp
Danh từ số ít – số nhiều
Tải xuống ——– >> Xem thêm :
+ Đại từ nhân xưng – Tính từ sở hữu – Tiếng Anh 5 Related |