An overcrowded world nghĩa là gì

Skills 1 – Unit 12: An overcrowded world

Show

Reading

1. Look at the list of cities below. Which do you think has the largest population? Share your ideas with your partner. (Nhìn vào danh sách những thành phố bên dưới. Thành phố nào bạn nghĩ có dân số lớn nhất? Chia sẻ ý kiến của bạn)

Các thành phố: London, Jakarta, Tokyo, Shanghai, Manila

Ví dụ:

  • A: I think Lon Don is the number one, isn’t it? (Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?)
  • B: I don’t think so. I think Shanghai is the biggest. (Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Thượng Hải là lớn nhất.)

2. Read the passage below and check your answer. (Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Giải:

Thứ tự các thành phố xếp theo số dân cư từ trên xuống dưới:

  1. Tokyo
  2. Shanghai
  3. Jakarta
  4. Manila
  5. London

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph. (Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn)

Giải:

  1. Population explosion
  2. Which are the biggest?
  3. Problems for the poor
  4. Issues for everyone

Dịch bài:

Sự nổi lên của các siêu đô thị

  1. Sự bùng nổ dân số
    Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.
  2. Cái nào lớn nhất?
    Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.
  3. Những vấn đề cho người nghèo
    Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.
  4. Những vấn đề cho mọi người.
    Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí ở vài quốc gia trầm trọng đến nỗi mà người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the best answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A, B, C)

Giải:

1. The world’s population is ... (Dân số của thế giới...)

  • A. growing slowly (tăng chậm)
  • B. staying the same (giữ ổn định)
  • C. growing quickly (tăng nhanh)

2. Tokyo has ... people (Tokyo có...)

  • A. below 15 million (Dưới 15 triệu dân )
  • B. around 15 million (xấp xỉ 15 triệu dân)
  • C. much more than 15 million (lớn hơn 15 triệu dân nhiều)

3. Problems in big cities affect... (Các vấn đề ở các thành phố lớn ảnh hưởng...)

  • A. poor people (ngườ nghèo)
  • B. people who live in the slums (Những người sống trong khu ổ chuột)
  • C. everyone (Mọi người)

4. Some problems that poor people face in cities include...(Một vài vấn đề mà người nghèo phải đối mặt trong các thành phố bao gồm)

  • A. traffic and air pollution (Giao thông và ô nhiễm)
  • B. healthy problems and stress (các vấn đề sức khỏe và ấp lực)
  • C. having no home or living in slums (Không có nhà hoặc phải sống trong nhà ổ chuột)

5. When air pollution is bad, people ... (Khi ô nhiễm không khí trở nên tồi tệ...)

  • A. only go out at night (chỉ ra ngoài vào buổi tối)
  • B. don’t go out (không ra ngoài)
  • C. move to smaller cities (chuyển đến các thành phố nhỏ hơn)

=> Phần in đậm là câu trả lời

Speaking

5. Work in groups. Look at the places below and discuss some possible disadvantages that people using them may have. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những nơi bên dưới và thảo luận một số bất lợi mà người sử dụng chúng có thể gặp)

Giải:

  1. An overcrowded school (Trường học quá tải)
    => One disadvantage of an overcrowded school is that students don’t have enough space to play in. The healthcare is not good. Besides, the teachers can’t focus on every student. (Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ  không gian để chơi. Y tế không đủ tốt. Ngoài ra thì giáo viên cũng không thê tập trung vào mỗi học sinh được.)
  2. An overcrowded bus (Một xe buýt quá đông)
    => One disadvantage of an overcrowded bus is that people don’t have enough seats to sit down and space to breath. The bus will be so uncomfortable, which is a reason why people don’t want to use public transport. (Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi và không có khôn gian để thở. Xe buýt vì vậy rất không thoải mải, đó cũng là lý do tại sao mọi người không thích sử dụng phương tiện công cộng.)
  3. An overcrowded block of flats (Một dãy căn hộ quá đông)
    One disadvantage of an overcrowded block of flats is that the place will be noisy due to too many people. Moreover, there will usually be shortage of water, electricity and parking lot. (Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào vì qua nhiều người. Hơn thế nữa, sẽ thường xuyên bị thiếu nước điện và chỗ đỗ xe.)

Home - Video - Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT)

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT)

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=CyJZ_aoNTvs

Tags của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT): #Tiếng #Anh #Unit #overcrowded #world #started #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #DỄ #HIỂU #NHẤT

Bài viết Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT) có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

An overcrowded world nghĩa là gì

Từ khóa của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT): tiếng anh lớp 7

Thông tin khác của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT):
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-03-01 15:50:38 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=CyJZ_aoNTvs , thẻ tag: #Tiếng #Anh #Unit #overcrowded #world #started #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #DỄ #HIỂU #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (DỄ HIỂU NHẤT).

Prev Article Next Article

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 70 SGK Toán 7 tập...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK Toán 7 tập 2...
  • Giải bài 2.19, 2.20, 2.21, 2.22, 2.23, 2.24,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 62, 63 SGK Toán 7...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 57, 58...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 46, 47 SGK Toán 7...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 40 SGK Toán 7 tập...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 35, 36...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 28 SGK Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 23 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 20 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 14, 15...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 10 SGK Toán...

Getting started Unit 12: An overcrowded world

1. Listen and read 2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words

An overcrowded world nghĩa là gì

Getting started – Unit 12: An overcrowded world

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Dịch:

  • Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?
  • Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất xứng đáng!
  • Nam: Bạn muốn nói gì vậy?
  • Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.
  • Nam: Con người thì sao?
  • Phương: Ở Rio có vài người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.
  • Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.
  • Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...
  • Nam: Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?
  • Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột.
  • Nó quá nguy hiểm.
  • Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?
  • Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.
  • Nam: Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?
  • Phương: Đúng thế.

a. Read the conversation again, and tick (S) true (T) or false (F) (đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng (T) hoặc Sai (F))

Giải:

  1. Phuong thinks Brazil is interesting. (Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.) (T)
  2. Places in Brazil are very different. (Những nơi ở Braxin rất khác biệt) (T)
  3. Rio’s problems are only in the slums. (Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.) (F) - There are also problems in other aspects that Phuong didn't menntion (Cũng có những vấn đề ở các khía cạnh khác mà Phương không đề cập)
  4. It is not safe for tourists to visit the slums. (Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.) (T)
  5. Nam thinks Phuong’s visit to Brazil is not worthwhile. (Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.) (F) - Nam said "It's a real experience" (Nam nói đó thực sự là một trải nghiệm)

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây)

  1. very different - diverse (khác biệt)
  2. rich - wealthy (giàu có)
  3. big or serious — major (to lớn)
  4. small houses in bad condition where poor people live - slums (khu ổ chuột)
  5. bad action against the community — crime (tội phạm)

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ)

Giải:

  1. overcrowded (quá đông)
  2. wealthy (giàu có)
  3. peaceful (yên bình)
  4. poor (nghèo)
  5. spacious (rộng rãi)

3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know. (Sử dụng vài từ trong bài 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết)

Giải:

  • I visit my native village every year. I love the peaceful atmostphere there. (Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.)
  • Ha Noi city is overcrowded with many vehicles. (Thành phố Hà Nội quá đông đúc với nhiều xe cộ.)
  • In Ha Noi,there are both wealthy people and poor people. It is getting overcrowded these days. (Hà Nội có csr người giàu và người nghèo. Thành phố này thì ngày càng trở nên quá tải.)

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area. (Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà bạn nghĩ có mối liên hệ với một khu vực đông đúc)

Giải:

  • There is not enough space to play in. (Không có đủ chỗ để chơi đùa.)
  • There is too much crime. (Có nhiều tội phạm.)
  • Traffic problems like traffic jam become more serious due to overpopulation. (Các vấn đề giao thông như là ùn tắc sẽ trở nên nghiêm trọng hơn bởi dân số quá đông)
  • Pollution such as air pollution, noise pollution increase (Tình trạng ô nhiễm như là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn gia tăng)
  • Shortage of food and clean water (Thiếu lương thực và nước sạch)

5. Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách của bạn với lớp và xem thử họ có đồng ý với bạn không)

Giải:

  • You: I think one of the major problem is traffic jam. Another serious problem is pollution. (Mình nghĩ một trong những vấn đề chính là tắc nghẽn giao thông. Một vấn dề nghiêm trọng khác chính là ô nhiễm)
  • Class: Yes! (Đúng vậy)
  • You: For example, overpopulation leads to the increase of a number of vehicles, which creates traffic jam and air pollution. (Ví dụ, gia tăng dân số dẫn đến gia tăng một lượng lớn xe cộ, đã tạo ra tắc nghẽn và ô nhiễm không khí)
  • Class: Agree (Đồng ý)
  • You: Besides, lots of poor people living in the city or the slums will face with the shortage of food and clean water. (Bên cạnh đó, nhiều người nghèo sống trong thành phố sẽ phải đối mặt với tình trạng thiếu lương thực và nước sạch.)
  • Class: Sure! (Chắc chắn rồi)

Nội dung quan tâm khác