01/ntnn - tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài(tt80/2022)

Kê khai thuế nhà thầu nước ngoài như thế nào là câu hỏi mà ACC nhận được nhiều nhất trong thời gian gần đây. Nhằm hỗ trợ nhà thầu nước ngoài đang có nhu cầu kê khai thuế, ACC xin hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành, cập nhật 2022.

Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài [Cập nhật 2022]

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với cá nhân, tổ chức [nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài] khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo quy định.

– Thông tư 156/2013/TT-BTC

– Thông tư 103/2014/TT-BTC

Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

– Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.

– Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 [hai mươi] ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.

Một trong những nội dung quan trọng mà ACC sẽ hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài đó chính là hồ sơ khai thuế, thời hạn kê khai và nộp thuế. Mời quý vị tham khảo!

Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế
Mẫu số 01/NTNN Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài Kỳ kê khai tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau [Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài]

Theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài

Mẫu số 02/NTNN Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

Nơi nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài là: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Doanh nghiệp

Để biết thêm chi tiết, quý vị vui lòng xin tham khảo tại Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu nước ngoài [Cập nhật 2022] mà ACC gửi tới quý khách hàng. Qua đó, quý khách sẽ tiện theo dõi về cách kê khai thuế, các mốc thời gian cần quan tâm để không bị chậm trễ trong quá trình này

1. Về Mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế:

- Tại mục XI Phụ lục II Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định:

“XI. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam [sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài]

STT

Mẫu số

Tên hồ sơ, mẫu biểu

87

02/NTNN

Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài [áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài]

- Tại khoản 1 và 2 Điều 87 quy định:

Điều 87. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

- Tại khoản 4 và 6 Điều 8 quy định:

Điều8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

...

4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

...

n] Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam [sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài] áp dụng theo phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.

...

6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp [không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa] mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:

...

e] Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp hỗn hợp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu; thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán theo năm.

...”

Căn cứ các quy định nêu trên, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu, độc giả khai quyết toán thuế theo theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Về việc hạch toán chi phí vận chuyển trong năm 2021

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2014 [Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ] quy định:

Điều 6.Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1.Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a] Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b] Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c] Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp các khoản chi phí vận chuyển của độc giả nếu đáp ứng điều kiện theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính [đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC] thì được hạch toán vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cục Thuế trả lời cho độc giả được biết để thực hiện theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này. Nếu có vấn đề chưarõ đề nghị độc giả liên hệ Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ người nộp thuế -  Cục Thuế Thừa Thiên Huế, 64 Tố Hữu thành phố Huế, điện thoại 0234.3829000 để được hướng dẫn thêm./.

Video liên quan

Chủ Đề