Vở bài tập toán lớp 3 trang 16 tập 1
Giải vở bài tập Toán 3 bài 16: Luyện tập chung trang 21, 22, gồm 5 bài bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong Vở bài tập Toán 3. Các bài luyện tập chung này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tổng quát các dạng bài tập. Show
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21, 22 tập 1
Bài 1 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 3Đặt tính rồi tính: a. 426 + 137 261 + 350 368 + 41 b. 533 – 204 617 – 471 590 – 76 c. 76 + 58 326 – 286 748 – 63 Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Lời giải chi tiết: Bài 2 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 3Tìm x? a. x × 5 = 40 b. x : 4 = 5 c. x – 4 = 6 Phương pháp giải: a) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. Lời giải chi tiết: a. x × 5 = 40 x = 40 : 5 x = 8 b. x : 4 = 5 x = 5 × 4 x = 20 c. x − 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 Bài 3 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 3Tính: a. 5 ⨯ 4 + 117 b. 200 : 2 – 75 Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: a) 5 ⨯ 4 + 117 = 20 + 117 = 137 b) 200 : 2 – 75 = 100 – 75 = 25 Bài 4 trang 22 Vở bài tập Toán lớp 3Một đội công nhân ngày thứ nhất sửa được 75m đường, ngày thứ hai sửa được 100m đường. Hỏi ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường? Tóm tắt Bài giải Số mét đường ngày thứ hai làm được nhiều hơn ngày thứ nhất là: 100 – 75 = 25 (m) Đáp số: 25m Bài 5 trang 22 Vở bài tập Toán lớp 3Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu: Phương pháp giải: - Dựa vào các ô vuông, vẽ hình theo mẫu. - Tô màu theo sở thích của mỗi người. Lời giải chi tiết: >>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3: Tự kiểm tra chương 1 Trên đây là toàn bộ: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 16: Luyện tập chung. Mỗi bài tập trong phần hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 - Bài 16: Luyện tập chung sau đây của chúng tôi đều được trình bày theo các bước rất rõ ràng, rành mạch, dễ hiểu và bám sát nội dung vở bài tập Toán 3, bởi vậy các em có thể yên tâm tham khảo để hoàn thiện phần bài làm của mình. Từ đó, các em có thể áp dụng giải tất cả các bài trong Chương 1 môn Toán lớp 3 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Luyện thêm:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Giải sách bài tập Toán 3 tập 1 bài 12: Ôn tập về giải Toán trang 15, 16 Vở bài tập Toán 3 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập được kiến thức các dạng bài tập về giải Toán 3, ôn thi cuối học kì. Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15, 16 tập 1
Bài 1 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3Một cửa hàng buổi sáng bán được 525kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 135kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Tóm tắt Lời giải chi tiết: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là: 525 – 135 = 390 (kg) Đáp số: 390kg Bài 2 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3Đội Một trồng được 345 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây. Hỏi: a. Đội Hai trồng được bao nhiêu cây? b. Hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây? Tóm tắt Lời giải chi tiết: a. Đội Hai trồng được số cây là: 345 + 83 = 428 (cây) b. Cả hai đội trồng được số cây là: 428 + 345 = 773 (cây) Đáp số: a. 428 cây b. 773 cây Bài 3 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 3Khối lớp Ba có 85 bạn nam và 92 bạn nữ. Hỏi: a. Khối lớp Ba có tất cả bao nhiêu bạn? b. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là bao nhiêu bạn? Tóm tắt Lời giải chi tiết: a. Số học sinh có trong khối lớp Ba là: 92 + 85 = 177 (bạn) b. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 92 – 85 = 7 (bạn) Đáp số: a. 177 bạn b. 7 bạn Bài 4 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 3Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó: Lời giải chi tiết: Bài toán: Thùng to đựng được 200 lít xăng; thùng bé đựng được 120 lít. Hỏi thùng to nhiều hơn thùng bé bao nhiêu lít xăng? Bài giải Thùng to nhiều hơn thùng bé số lít là : 200 – 120 = 80 (l) Đáp số: 80l. Bài tập Ôn tập về giải ToánBài 1: Hình tam giác có chu vi 512 cm. Hình tứ giác có chu vi nhiều hơn chu vi hình tam giác 133cm. Hỏi chu vi của hình tứ giác là bao nhiêu xăng – ti – mét? Bài 2: Sợi dây thứ nhất dài 756cm, sợi dây thứ hai kém sợi dây thứ nhất 15dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu xăng – ti – mét? Đáp án: Bài 1: Tóm tắt: Hình tam giác: 512cm Hình tứ giác hơn hình tam giác: 133cm Hình tứ giác:…?cm Lời giải: Chu vi của hình tứ giác là: 512 + 133 = 645 (cm) Đáp số: 645cm Bài 2: Tóm tắt Sợi dây thứ nhất: 756cm Sợi dây thứ nhất hơn sợi dây thứ hai 15dm = 150cm Sợi dây thứ hai:…?cm Lời giải: Sợi dây thứ hai dài số xăng – ti – mét là: 756 – 150 = 606 (cm) Đáp số: 606cm ................ Trên đây là Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 12: Ôn tập về giải toán. Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 3 có thể học tập và ôn luyện củng cố kiến thức và tiến hành làm bài tập toán lớp 3 một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 với hệ thống toàn bộ những bài giải bài tập toán lớp 3 có trong chương trình vở bài tập với đầy đủ những nội dung chi tiết và dễ hiểu nhất. Các bạn hãy cùng than khảo chi tiết tài liệu giải vở bài tập toán 3 được VnDoc cập nhật chi tiết như trên. Với những lời giải và hướng dẫn chi tiết ngắn gọn nhất các bạn học sinh lớp 3 hoàn toàn có thể yên tâm học tập và ôn luyện đặc biệt việc làm bài tập toán về nhà trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Xem thêm:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |