Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 17 18

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 16, 17, 18 - Tập làm văn hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 17 18

Bài 1: Đọc bài Mưa rào (Tiếng Việt 5, tập một, trang 31) và trả lời câu hỏi:

  1. Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
  1. Ghi lại những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
  1. Ghi lại những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa
  1. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?

Trả lời:

a)

Mây

- Những đảm mây lớn và đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.

Gió

- Thổi giật, mát lạnh, mang theo hơi nước.

- Khi mưa xuống: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.

Tiếng mưa

- Lúc đầu: lẹt đẹt ... lẹt đẹt, lách tách

- Về sau: mưa ù, xuống rào rào, rầm rập, đồm độp, đập bùng bùng, đổ ồ ồ.

Hạt mưa

- Những giọt nước lăn xuống mái hiên; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây.

- Hạt mưa : ngã, bay, tỏa bụi nước trắng xóa.

c)

Trong mưa

- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.

+ Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.

+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm, tiếng sấm của mưa đầu mùa.

Sau cơn mưa

- Trời rạng dần.

+ Chim chào mào hót râm ran.

+ Phía đông một mảng trời trong vắt.

+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.

d)

- Bằng mắt (thị giác) : thấy những đám mây biến đổi, thấy mưa rơi, thấy bầu trời đổi thay; thấy cây cỏ, con vật trong cơn mưa, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn xối xả, khi ngớt mưa.

- Bằng tai nghe (thính giác): nghe được tiếng gió thổi; mưa và biết được nó biến đổi như thế nào, tiếng sấm, tiếng chim chào mào hót.

- Bằng cảm nhận của da (xúc giác): cảm thấy sự mát lạnh của gió nhuốm hơi nước trước cơn mưa.

- Bằng mũi ngửi (khứu giác): biết được mùi nồng ngại ngái; xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa.

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18 Bài 7: Hạt thóc sách Kết nối tri thức chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3 từ đó giúp bạn học tốt môn Tiếng Việt 2. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18 Bài 7: Hạt thóc

Câu 1 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Theo bài đọc, hạt thóc quý giá như thế nào với con người?

Trả lời

Nuôi sống con người.

Câu 2 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Từ nào trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình?

Trả lời

Tôi.

Câu 3 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2):Đóng vai hạt thóc, viết lời giới thiệu về mình.

- Tôi là ………………………………………………………

- Tôi sinh ra từ ………………………………………………

- Tôi có ích vì ………………………………………………

Trả lời

- Tôi là hạt thóc.

- Tôi sinh ra từ cánh đồng.

- Tôi có ích vì nuôi sống con người.

Câu 4 (trang 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu nêu suy nghĩ của em về hạt thóc.

Trả lời

Hạt thóc rất cho ích cho cuộc sống của mỗi chúng ta.

Câu 5 (trang 17, 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự của câu chuyện Sự tích cây khoai lang.

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 17 18

Trả lời

Trình tự đúng của câu chuyện:

Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 17 18

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Bài 6: Mùa vàng

Bài 8: Lũy tre

Bài 9: Vè chim

Bài 10: Khủng long

Được cập nhật 05/12/2023 17 lượt xem

Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau đây:

1. Hội trại Chúng em tiến bước theo Đoàn (nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3).

2. Thi nghi thức Đội.

3. Triển lãm về các chủ đề Bảo vệ môi trường, Yêu hoà bình, uống nước nhớ nguồn,...

4. Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai.

5. Gặp gỡ, giao lưu với học sinh các trường kết nghĩa hoặc với các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập ở Việt Nam.

Em hãy lập chương trình (viết vắn tắt) cho một trong các hoạt động nói trên (hoặc cho một hoạt động khác mà trường em dự kiến tổ chức).

Hướng dẫn

Học sinh tham khảo bài hướng dẫn chi tiết và bài văn mẫu theo từng đề tại đây:

  1. Lập chương trình hoạt động Hội trại Chúng em tiếp bước theo Đoàn (nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26/3)
  2. Lập chương trình hoạt động cuộc thi Nghi thức Đội
  3. Lập chương trình hoạt động quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân các vùng bị thiên tai
  4. Lập chương trình Gặp gỡ, giao lưu với học sinh các trường kết nghĩa hoặc với các bạn thiếu nhi quốc tế đang sống và học tập ở Việt Nam

Bài tham khảo

CHƯƠNG TRÌNH HỘI TRẠI CHÚNG EM TIẾN BƯỚC THEO ĐOÀN

(Nhân kỉ niệm Ngày thành lập Đoàn Thanh nên Cộng sản Hồ Chí Minh 26 - 3)

  1. Mục đích:
  • Vui chơi, gắn bó thêm với bạn bè, tập thể.
  • Thông qua các cuộc thi hoạt động vui chơi ôn lại truyền thống của Đoàn, của Đội.

II. Phân công chuẩn bị: lớp phó học tập, lớp phó lao động, lớp phó kỉ luật, lớp phó văn thể mĩ.

- Thành lập ban tổ chức (BTC): Lớp trưởng, 4 lớp phó và 4 tổ trưởng.

- Công tác chuẩn bị:

  • Lều trại (4 lều / 4 tổ), que, dây, dù, bạt, mang vác: tổ 1 và tổ 2 .
  • Thức ăn (bánh mì, thịt nguội, tương ớt, tương đen, rau muống, dưa leo, cà chua, muối, bánh, kẹo, trái cây) nước uống, dao, giấy vệ sinh ... tổ 3 + lớp phó học tập.
  • Túi thuốc, bông băng, truyện, báo ... tổ 4 + lớp phó kỉ luật.
  • Dụng cụ thể thao (trống, cờ, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cầu đá ...) Lớp phó lao động + đội thể thao.
  • Dụng cụ để diễn văn nghệ (trang phục, đạo cụ ...) Lớp phó văn thể mĩ + đội văn nghệ.

III. Chương trình cụ thể:

  • 6 giờ (sáng): Tập trung tại trường. Điểm danh và BTC kiểm tra công tác chuẩn bị.
  • 6 giờ 30 phút ->8 giờ: Tiến hành cắm trại.
  • 8 giờ —> 9 giờ: Dọn vệ sinh, ăn nhẹ + Chuẩn bị thi thể thao và văn nghệ.
  • 9 giờ —> 11 giờ 30 phút: Dự khai mạc Hội trại của trường. Thi thể thao, văn nghệ.
  • 11 giờ 30 phút —> 1 giờ: Ăn trưa + nghỉ trưa.
  • 1 giờ —>16 giờ 30 phút: Đón Ban giám khảo chấm lều trại, tiếp tục thi thể thao, văn nghệ.
  • 16 giờ 30 phút —> 17 giờ: Dự tổng kết trại, nhổ trại, kiểm tra sĩ số.
  • 17 giờ: Tan trại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có đáp án - Tuần 21

- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 5: Tuần 21

- Môn Toán:

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 1
  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2

- Môn Tiếng Anh:

  • Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 - Tuần 21
  • Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 5 - Tuần 21 online

----------

\>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 21: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .