Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 75 tập 1

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 34: Gửi lời chào lớp Một được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 34: Gửi lời chào lớp Một - Chân Trời Sáng Tạo

Buổi học cuối năm

1. Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 75 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

s/x

Trả lời:

Câu 2 [trang 75 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

âc/ât

Trả lời:

Câu 3 [trang 76 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

iu/ui/uôi

Trả lời:

2.Viết

Câu 1 [trang 76 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Cô giáo dịu dàng hướng dẫn em viết bài.

Các chú bồ câu đuôi xòe thật xinh đẹp.

Lớp học được dọn dẹp gọn gàng sạch sẽ.

Chúng em múa hát say sưa trong giờ âm nhạc.

Cô nhân viên đạt giải xếp sách đẹp ở cuộc thi do hiệu sách tổ chức.

Giờ mĩ thuật, em ngồi vẽ quả gấc.

Bạn Mai đoạt giải nhất trong cuộc thi cờ vua cấp thành phố.

Các vận động viên đang tập nhấc tạ.

Xe ô tô chuẩn bị đi vào hầm chui.

Câu 2 [trang 76 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Viết về một buổi học em yêu thích theo các gợi ý ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.145]

Trả lời:

Buổi học em yêu thích có môn Tiếng Việt, âm nhạc, thể dục. Buổi học thú vị và em được tham gia nhiều hoạt động ngoài trời.

3.Chữa lỗi [trang 76 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 76 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Kì nghỉ hè của em

1.Điền vào chỗ trống

Câu 1 [trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

s/x

Trả lời:

Câu 2 [trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

d/gi

Trả lời:

2.Viết

Câu 1 [trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Trả lời:

Em cùng mẹ gieo hạt ở vườn

- Đi du lịch em được hái quả dâu chín

- Các bạn nhỏ cùng hát đồng dao

- Thầy giáo dạy Minh bơi sải

- Bà xâu hạt thành vòng

- Em cùng anh thả diều sáo trên đồng.

Câu 2 [trang 78 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Viết vế bức tranh em chọn theo gợi ý ở hoạt động luyện nói [SGK.tr.150]

Trả lời:

- Bức tranh 1: Cả nhà em cùng nhau chuẩn bị bữa tối. Mỗi người một việc thật vui.

- Bức tranh 2: Dì Trang đọc truyện cho các em nhỏ nghe.

- Bức tranh 3: Các bạn nhỏ đang trồng cây xanh.

- Bức tranh 4: Chúng em tập vẽ trong giờ Mĩ Thuật.

3.Chữa lỗi [trang 78 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Tự đánh giá [trang 78 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Thực hành

Câu 1 [trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:Tìm những từ ngữ trong bức tranh chứa tiếng bắt đầu bằng :

-ng,ngh: nghỉ hè...

-d,gi:...

-tr,ch:...

Trả lời:

- ng, ngh: nghỉ hè, nhìn ngắm

- d, gi: dây võng, phút giây

- tr, ch: bầu trời, che nắng

Câu 2 [trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Đặt một câu có từ ngữ em tìm được ở bài tập 1

Trả lời:

Em rất thích nghỉ hè vì nghỉ hè được về quê.

Hoa nhìn ngắm những đóa hoa mới nở.

Mẹ em buộc chặt dây võng lên cột gỗ.

Cả lũ trẻ đếm từng phút giây để được bắt đầu đi chơi.

Bầu trời mùa hè cao và trong xanh quá.

Bà đội chiếc mũ lên đầu để che nắng.

Câu 3 [trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]: Đặt tên cho bức ảnh trên

Trả lời:

Các tên có thể đặt: bãi biển mùa hè, Kì nghỉ hè trên bãi biển, Mùa hè kì diệu, Mùa hè tuyệt vời trên biển. Chúng em vui chơi trên bờ biển…

Chữa lỗi [trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

Học sinh chữa lỗi sai theo hướng dẫn của giáo viên.

Tự đánh giá [trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]:

Trả lời:

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 75, 76, 77, 78, 79 Chủ đề 34: Gửi lời chào lớp Một - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 15 trang 75, 76, 77 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Hãy viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết :

Trả lời:

Tày , Nùng , Thái , Ê- Đê , H mông , Dao , Chăm , Ba- na , Tà ôi, Vân Kiều , Khơ – mú, Kơ – ho , Xtieng , …

2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ................

b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ................ để múa hát.

c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm ................ để ở.

d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc .................

[ nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang]

Trả lời:

a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.

b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.

c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.

d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.

[ nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang]

3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh :

Trả lời:

4: Viết những từ thích hợp vào chỗ trống :

a, Công cha nghĩa mẹ được so sánh như .................

................. như ..................

b, Trời mưa , đường đất sét trơn như ..................

c, Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như..................

Trả lời:

a, Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b, Trời mưa , đường đất sét trơn như bôi mỡ.

c, Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.

I. Nhận xét

1. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa [Tiếng Việt 4, tập một, trang 110] và thực hiện các yêu cầu sau :

Cậu học sinh ở Ác-boa

Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.

Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn... Thầy cứ lắc đầu chê Lu-i còn bé quá.

Thế mà chỉ ít lâu sau, Lu-i đã khiến thầy rất hài lòng. Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.

 Theo ĐỨC HOÀI

- Lu-i: Lu-i Pa-xtơ [1822 - 1895], nhà bác học nổi tiếng người Pháp.

- Đồ sộ : hết sức to lớn.

- Nguy nga : [công trình kiến trúc] to lớn, đẹp đẽ.1. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả :

a]  Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.

b]  Màu sắc của sự vật :

-  Những chiếc cầu: .......................

-  Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:..................................

c]  Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật :

- Thị trấn :...............................

-  Vườn nho :............................

-  Những ngôi nhà :  ...................

-  Dòng sông : ..........................

-  Da của thầy Rơ-nê : ................................

2. Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ  .........................

Phương pháp giải:

1] Em đọc kĩ đoạn văn và làm theo từng yêu cầu của đề bài.

2] Theo em từ "nhanh nhẹn" dùng để miêu tả hành động gì?

Trả lời:

1] Tìm các từ trong truyện miêu tả : 

a]  Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ và giỏi

b]  Màu sắc của sự vật :

- Những chiếc cầu: trắng phau,  

- Mái tóc của thầy Rơ-nê: ngả màu xám

c] Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:

- Thị trấn: nhỏ

- Vườn nho: nhỏ con

- Những ngôi nhà: nhỏ bé

- Dòng sông: hiền hòa

- Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo

 2] Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

II. Luyện tập

1. Gạch dưới các từ là tính từ trong các đoạn văn sau :

a. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông Cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

b] Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sach bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

2. Hãy viết một câu có dùng tính từ :

a] Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

b] Nói về một sự vật quen thuộc với em [cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,.].

Phương pháp giải:

1] Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

1] 

a] Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông Cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

b] Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sach bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

2] 

a] Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

- Chị Hai em có dáng người dong dỏng cao.

- Bạn Lan có mái tóc dài và mượt.

- Hùng có đôi mắt sáng, thông minh.

- Bà nội em năm nay đã già, tóc bà bạc trắng.

b] Nói về một sự vật quen thuộc với em [cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi ..].

- Cây gạo trước nhà em đã ra hoa, từng chùm hoa đỏ rực như những đốm lửa nhỏ.

- Con mèo Mun nhà em có bộ lông mượt.

- Dãy núi sau nhà bà nội cao sừng sững.

- Dòng sông Hậu hiền hòa chảy.

Video liên quan

Chủ Đề