Viết đoạn văn về cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Hàn

Viết đoạn văn kể về chuyến đidu lịch bằng tiếng Hàn

Kể về chuyến du lịch của bạn bằng tiếng Hàn

Kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Hàn

Giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn

Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè bằng tiếng Hàn

Viết về chuyến đi du lịch bằngtiếng Anh

Chủ đề du lịch bằng tiếng Hàn

Viết Bài văn về du lịch bằng tiếng Hàn

Luyện viết tiếng hàn, kỹ năng đầu tiên trước khi bạn muốn thành thạo viết văn tiếng hàn chính là nắm chắc kiến thức cơ bản mình học được

Đầu tiên đó là có cách học cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản và từ vựng tiếng Hàn sơ cấp. Phải có được hai thứ này bạn mới có thể viết được một đoạn văn. Tiếp đó bạn học quy tắc trong khi viết văn của tiếng Hàn, chủ động tham khảo các bài văn mẫu tiếng Hàn để hiểu hơn về văn phong cũng như cách viết của người Hàn Quốc. 

Khi mới viết bạn cũng không nên quá tham những cấu trúc phức tạp, hãy viết từ những câu ngắn trước, liên quan trực tiếp đến những gì bạn được học, đừng quá vội vàng hấp tấp mà lại nhanh nản. 

Cách để có thể viết được nhiều ý chính là bạn có vốn từ ngữ rộng. Đi kèm với nó là việc hiểu sâu về chủ đề định viết. Lấy ví dụ như bạn muốn luyện viết văn tiếng Hàn theo chủ đề ẩm thực đất nước Hàn Quốc, bạn phải có sự hiểu biết về văn hóa, cách ăn uống của người Hàn Quốc chẳng hạn. Vì thế hãy tập đọc thật nhiều các sách song ngữ tiếng Hàn để nắm được quy tắc viết tiếng Hàn và mở rộng tầm hiểu biết của mình. 

Viết nhật kí mỗi tối 

Viết nhật kí bằng tiếng Hàn tại sao không ?. Cách học tiếng Hàn cơ bản này rất thú vị vì không chỉ luyện viết văn tiếng Hàn, củng cố ngữ pháp và tự vựng mà đây còn là cách học tự nhiên nhất. Bạn có thể viết về tất cả những gì đã xảy ra trong ngày của mình, bạn sẽ biết cách sử dụng đúng các thì trong tiếng Hàn. Dù sai hay đúng chỉ cần bạn tự mình có thể viết ra đã là một phương pháp hữu hiệu giúp bạn có sự chỉnh chu hơn mỗi ngày về câu văn của mình. 

Dưới đây là đoạn văn tiếng Hàn về chuyến du lịch, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Hàn.

Bài Viết Kể Về Chuyến Du Lịch Bằng Tiếng Hàn.

Viết đoạn văn về cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Hàn
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CHUYỂN DU LỊCH BẰNG TIẾNG HÀN.


작년에 저는 태국에서 여행을 갔습니다. 여행은 아주 재미있습니다. 여행은 5 4일간 지속됩니다.

태국은 매우 아름답고 현대적인 나라입니다. 그리고 저는 태국 사람의 대기열 문화에 놀랐습니다. 태국 사람들은 매우 친절하며 태국의 풍경은 매우 아름답습니다.

 태국에는 많은 아름다운 사원이 있습니다. 태국의 특별한 시점은 맛있는 음식이고 태국에 반드시 톰얌을 먹어야합니다.

특히 태국 여행하는 동안 EXO 콘서트에 참석할 기회가 있었습니다. 이것은 인생에서 잊지 못할 추억이 것입니다.

어쩌면 올해는 다시 태국으로 여행 것입니다. 기회가 있으면 태국에 한번 여행을 가야합니다.

Viết Đoạn Văn Kể Về Chuyến Đi Du Lịch bằng tiếng Hàn.

Viết đoạn văn về cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Hàn
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CHUYỂN DU LỊCH BẰNG TIẾNG HÀN.

Năm ngoái tôi đã đi du lịch Thái Lan. Chuyến du lịch ấy thật sự rất thú vị. Chuyến du lịch kéo dài 4 ngày 5 đêm.

Thái Lan là một đất nước rất đẹp và hiện đại. Và tôi rất bất ngờ bởi văn hoá xếp hàng của người Thái. Người Thái rất thân thiện và phong cảnh ở Thái Lan rất đẹp.

Thái Lan có rất nhiều chùa. Điểm đặc biệt của Thái Lan là đồ ăn rất ngon và khi đến Thái Lan các bạn nhất định phải ăn thử món tomyum nhé.

Và điều đặc biệt trong chuyến du lịch Thái Lan này là tôi đã có cơ hội đến concert của EXO. Đây có lẽ sẽ là kỉ niệm khó quên trong đời tôi.

Có lẽ năm nay tôi sẽ lại đi du lịch Thái Lan nữa. Nếu có cơ hội các bạn nhất định phải đi du lịch Thái Lan một lần nhé.

Bài viết đoạn văn tiếng Hàn về chuyến du lịch được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn Sài Gòn Vina.

Bài Luận Mẫu Theo Chủ Đề:

Viết Về Tác Hại Của Internet Bằng Tiếng Anh Có Dịc...

Bài Luận Viết Đoạn Văn Về Tác Hại Hệ Lụy Của Inter...

Viết 1 Đoạn Văn Ngắn Về Lợi Ích Và Tác Hại Của Int...

VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ NGÀY CUỐI TUẦN BẰNG TIẾNG TRUNG.

Viết Về Một Ngày Của Tôi Bằng Tiếng Trung.

Miêu tả con vật bằng tiếng Trung mà bạn yêu thích.

Viết Đoạn Văn Tiếng Anh Về Sở Thích Của Bạn.

BÀI LUẬN TIẾNG ANH VỀ LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA INTER...

Viết tiếng Anh miêu tả con vật mà bạn yêu thích bằ...

Viết tiếng Anh miêu tả con vật mà bạn yêu thích.

BÀI LUẬN TIẾNG ANH TẢ CON VẬT YÊU THÍCH.

Viết tiếng Anh miêu tả con vật mà bạn yêu thích bằ...

BÀI LUẬN TIẾNG ANH VIẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌN...

BÀI LUẬN TIẾNG ANH VIẾT VỀ THÁNG ƯA THÍCH CỦA TÔI.

Bài Luận Tiếng Anh Viết Lá Thư Gửi Một Người Bạn.

Bài Luận Tiếng Anh Mẫu: Thăm Một Người Bạn.

Tag tìm kiếm:

Viết đoạn văn kể về chuyến đi du lịch bằng tiếng Hàn

Kể về chuyến du lịch của bạn bằngtiếng Nhật

Kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Hàn

Giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn

Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè bằng tiếng Hàn

Viết về chuyến đi du lịch bằng tiếng Anh

Chủ đề du lịch bằng tiếng Hàn

Viết Bài văn về du lịch bằng tiếng Hàn

Viết đoạn văn về cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Hàn

Mục đích bài đọc: các bạn ghi nhớ được từ vựng, ôn lại ngữ pháp tiếng Hàn mà đoạn văn có sử dụng, quan sát cách hành văn câu từ. (Bài này tiếp nối của Bài 25)

Tóm tắt nội dung phần trước
Nội dung phần tiếp theo

보통 결혼 적령기에 있는 사람들에게 결혼했는지를 물으면 대부분 “아직 안했어요“, “미혼이에요”라고 대답한다. 그렇지만 “미혼”이 아니라 “비혼” 이라고 말하고 싶다. 결혼을 “아직 안한” 것이 아니라 “안 한” 것이기 때문이다. 그런데 앞으로 평생을 이렇게 혼자 살아간다고 생각하면 조금 두려운 마음도 생긴다. 그리고 꼭 부부가 이니더라도 함께 살아갈 가족이 있어야 할 것 같다는 생각이 든다. 평생을 끝까지 혼자 살고 싶지는 않다. 함께 살아갈 누군가가 있었으면 좋겠다고 생각하기 때문이다.

Thường những người đã đến tuổi kết hôn khi được hỏi đã kết hôn hay chưa thì hầu hết sẽ trả lời là “vẫn chưa kết hôn“, hoặc “sống độc thân”. Nhưng thực ra không phải là “sống độc thân” mà họ muốn nói là “họ theo chủ nghĩa độc thân“. Không phải là “vẫn chưa kết hôn” mà là vì “không kết hôn“. Nhưng nếu mà cả cuộc đời về sau sống một mình như thế này thì nghĩ cũng thấy hơi lo lắng. Hơn nữa tôi cũng nghĩ cho dù không phải sống với nhau như vợ chồng đi chăng nữa thì cũng phải có một gia đình để sống cùng nhau. Tôi không muốn sống một minh cho đến cuối cuộc đời. Cuộc sống này nếu có một ai đó để sống cùng nhau đó mới là điều tuyệt vời.

지금과 같은 추세라면 결혼하지 않고 혼자 사는 사람들은 점점 늘어날 것이다. 그러면 가정의 형태도 다양해질 것이다. 즉 결혼과 핏줄로 맺어진던 가족과는 드른 의미의 공동체가 나타날 것이다. 삶의 방식이 같고 지향하는 바가 같은 사람들이 가족으로 살아가는 새로운 가정, 그리고 그들이 혈연보다 더 강한 가족애를 갖고 살아가는 모습을 더 이상 비정상적인 것으로 보지 않을 날을 꿈꿔 본다.

Theo như xu hướng hiện nay thì số người sống độc thân – không kết hôn sẽ ngày càng tăng lên. Và như thế các hình thái của một gia đình sẽ trở nên đa dạng. Nghĩa là một ý nghĩa khác của việc kết hôn khác với mối quan hệ huyết thống trong một gia đình – đó là xuất hiện tính cộng đồng. Những người có có cùng cách sống những người có cùng chí hướng sống với nhau cùng nhau tạo nên một gia đình, và những người cùng sống sẽ có tình cảm gia đình mạnh mẽ hơn cả máu mủ ruột thịt, và tôi mơ về một ngày tôi không nhìn thấy sự bất ổn của mình.

Trích lược một số từ vựng

1. 적령기: độ tuổi phù hợp (làm việc gì đó) 2. 미혼: độc thân, chưa kết hôn 3. 비혼: chủ nghĩa độc thân, không kết hôn 4. 두렵다: sợ sệt, lo lắng 5. 추세: xu thế, xu hướng

6. 즉: tức là (nghĩa là ) 

7. 공동체: một cộng đồng, tập thể chung ý tưởng 8. 핏줄: huyết thống 9. 맺어지다: được kết nối, mối quan hệ được gắn kết 10. 삶: cuộc sống 11. 방식: phương thức, hình thức 12. 지향하다: chí hướng, hướng đến 13. 혈연: máu mủ ruột thịt

14. 가족애: tình cảm gia đình