Vi sao phải thay đổi món ăn Công nghệ 6

Answers [ ]

  1. Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy đủ các nguyên tố hóa học, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin…và hàm lượng axit amin ko thay thế cần thiết.

    Nên ăn nhiều rau, củ, quả, phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các bữa ăn thường ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. …

    $@PULOVN$

  2. * Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy đủ các nguyên tố hóa học, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin…và hàm lượng axit amin ko thay thế cần thiết.
    * Nênănnhiều rau, củ, quả, phối hợp nhiều loạithực phẩmđa dạngthay đổitrong các bữaănthường ngày để đảm bảo cânbằngchất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.…

Mỗi bữa, bạn cần phải ăn đầy đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất để có dinh dưỡng tối ưu và tăng cường sức khỏe. Tuy nhiên, đừng mãi ăn những món quen thuộc, hãy đổi món thường xuyên và thực hiện một chế độ ăn đa dạng để có thể nhận được những lợi ích, bao gồm:

1. Nhận được nhiều chất dinh dưỡng

Bạn có thể bỏ lỡ các chất dinh dưỡng từ các thực phẩm khác nhau nếu bạn ăn cùng một thực đơn mỗi ngày. Ví dụ, hạt điều và hạt thông đều rất giàu magne. Tuy nhiên, nếu bạn chỉ ăn 2 loại hạt đó mà không ăn thêm hạt hướng dương và hạt dẻ thì có thể cơ thể bạn sẽ có quá ít vitamin E.

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo, nên áp dụng “bữa ăn cầu vồng” - sự kết hợp của nhiều loại thức ăn với những màu sắc khác nhau, đặc biệt là từ rau, củ và trái cây. Những màu sắc khác nhau của các loại thực phẩm đại diện cho những nhóm chất mà chúng cung cấp. Bên cạnh đó, nên ăn nhiều thực phẩm chống viêm, chất béo lành mạnh và protein nạc.

Các nhóm màu trong chế độ dinh dưỡng cầu vồng

2. Bạn có thể sống thọ hơn

Tiêu thụ một chế độ ăn uống bổ dưỡng với rất nhiều thực phẩm khác nhau có thể làm giảm nguy cơ tử vong trong mọi trường hợp. Theo một nghiên cứu năm 2002 trên 59.000 phụ nữ: Những người tiêu thụ 16 - 17 loại thực phẩm lành mạnh một cách linh hoạt có tỷ lệ tử vong thấp hơn 42% trong mọi trường hợp so với những người chỉ ăn 0 - 8 loại thực phẩm lành mạnh.

3. Giảm nguy cơ mắchội chứng chuyển hóa

Hội chứng chuyển hóa là một chuỗi các yếu tố nguy cơ tim mạch gồm béo bụng, rối loạn dung nạp glucose, tăng Triglycerid, tăng huyết áp có liên quan đến tình trạng tăng khối lượng mỡ trong cơ thể. Đây là những tiền tố dẫn đến bệnh đái tháo đường type 2, bệnh tim mạch và đột quỵ trong tương lai.

Trong một nghiên cứu được thực hiện từ năm 2013, các nhà nghiên cứu đã so sánh hai nhóm tuổi từ 40 - 69. Một nhóm được kết hợp một loạt các loại thực phẩm vào chế độ ăn uống [như cá và các loại hải sản khác, rau, rong biển, trái cây, các loại hạt…]. Nhóm thứ hai tiêu thụ một chế độ ăn uống hạn chế với rất ít loại thực phẩm. Nghiên cứu cho thấy rằng những người ăn một thực đơn phong phú có nguy cơ bị hội chứng chuyển hóa thấp hơn so với nhóm ăn thực đơn đơn điệu, ít món.

4. Hỗ trợ giảm cân

Tiêu thụ luân phiên các loại thực phẩm và ăn một chế độ ăn uống đa dạng cũng giúp hệ vi khuẩn đường ruột, trong có sự hiện diện của lợi khuẩn ngày càng đa dạng hơn. Điều đó không chỉ giúp thúc đẩy tiêu hóa tốt, tăng cường sức khỏe tổng thể mà còn hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

Trong một nghiên cứu năm 2016, các nhà khoa học đã phân tích mẫu phân từ 1.300 cặp song sinh ở Vương quốc Anh. Họ tìm thấy một liên kết giữa sự đa dạng của vi khuẩn với béo phì và bệnh tim, đặc biệt là mối liên hệ giữa chế độ ăn uống đa dạng và việc giảm béo bụng. Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng cha mẹ có thể truyền vi khuẩn – loại có khả năng làm tăng nguy cơ cho béo bụng và hội chứng chuyển hóa. Một chế độ ăn uống đa dạng, phong phú, đặc biệt là chế độ dinh dưỡng cầu vồng có thể giúp con người ngăn chặn nguy cơ đó.

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo, hãy ăn tất cả các “màu sắc của cầu vồng” ít nhất một lần mỗi ngày.

Video liên quan

Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy đủ các nguyên tố hóa học, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin...và hàm lượng axit amin ko thay thế cần thiết. 


Nên ăn nhiều rau, củ, quả, phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các bữa ăn thường ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. ... 

         ÔN TRẮC NGHIỆM MÔN CÔNG NGHỆ 6 NĂM HỌC 2020-2021

Câu 1. Chế biến món ăn được tiến hành qua các bước:

A. Chế biến thực phẩm – Sơ chế món ăn – Trình bày món ăn

Bạn đang đọc: Tại sao phải thay đổi món ăn? (Công nghệ 6)

B. Sơ chế thực phẩm – Chế biến món ăn – Trình bày món ănC. Phân loại thực phẩm – Chế biến món ăn – Trình bày món ănD. Tất cả đều đúng

Câu 2. Khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến được gọi là:

A. Kiểm tra thực phẩmB. Phân loại thực phẩmC. Sơ chế thực phẩmD. Tất cả đều sai

Câu 3. Thực đơn bữa tiệc liên hoan, ăn uống thường gồm có:

Món khai vị
– Món sau khai vị – Món ăn chính (món mặn) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uống – SGK Công nghệ 6 trang 109

A. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính ( món mặn ) – Món ăn phụ – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uốngB. Món khai vị – Món ăn chính ( món mặn ) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uốngC. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính ( món mặn ) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uốngD. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính ( món mặn ) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Trái cây

Câu 4. Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng thực đơn?

A. 2B. 3C. 4D. 5

Câu 5. Nguyên tắc xây dựng thực đơn gồm:

A. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn tương thích với đặc thù của bữa ănB. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu tổ chức của bữa ănC. Thực đơn phải bảo vệ nhu yếu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu suất cao kinh tế tài chínhD. Tất cả đáp án trên

Câu 6. Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý?

A. Mua thực phẩm phải tươi ngonB. Số thực phẩm vừa đủ dùng ( kể cả gia vị )C. Cả A, B đều đúngD. Cả A, B đều sai

Câu 7. Cách bày bàn ăn có các đặc điểm?

A. Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự và trang nhã, thích mắtB. Món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình diễn đẹp tươi, hòa giải về sắc tố và mùi vịC. Trình bày bàn và sắp xếp chỗ ngồi của khách nhờ vào vào bữa ănD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8. Bữa ăn thường ngày thường có mấy món ăn?

A. 3 – 4 mónB. 1 – 2 mónC. 4 – 5 mónD. 2 – 3 món

Câu 9. Muốn tổ chức 1 bữa ăn chu đáo, cần phải?

A. Xây dựng thực đơnB. Lựa chọn thực phẩm và chế biếnC. Trình bày món ăn và thu dọn sau khi ănD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10. Bữa cỗ hoặc bữa liên hoan thường có mấy món?

A. 2 – 4 mónB. 5 món trở lênC. 1 – 3 mónD. 3 món trở lên

Câu 11. Mực nhồi thịt có thể được sử dụng làm gì cho thực đơn trên bàn tiệc cưới ?

A. Món khai vịB. Món chínhC. Món nóngD. Món tráng miệng

Câu 12. Món khai vị trong tiệc cưới có thể dùng ?

A. Tôm lăn bột ránB. Súp gàC. Lẩu thập cẩmD. Cua hấp bia

Câu 13. Bữa ăn thường ngày của gia đình thông thường gồm mấy món?

A. Từ 1 đến 3 mónB. Từ 3 đến 4 mónC. Từ 3 đến 7 mónD. Từ 5 đến 7 món

Câu 14. Số lượng món ăn trong thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, chiêu đãi thường gồm:

A. Từ 5 → 7 mónB. Từ 1 → 4 mónC. Từ 2 → 6 mónD. Từ 3 → 5 món

Câu 15. Nhóm chất dinh dưỡng nào luôn cần thiết cho cơ thể trong một ngày?

A. Đường bộtB. Đạm và chất béoC. Vitamin và khoángD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 16. Dựa trên cơ sở nguyên tắc xây dựng thực đơn, có mấy loại thực đơn?

A. 2B. 3C. 4D. 5

Câu 17. Các món ăn trong bữa ăn hàng ngày bao gồm?

A. Canh, dưa chuaB. Món mặnC. Món xàoD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 18. Thực đơn dùng cho liên hoan hay các bữa cỗ không có đặc điểm?

A. Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thịt, cá …B. Được kê theo các loại món chính, món phụ, tráng miệng, đồ uốngC. Được chế biến nhanh gọn, thực thi đơn thuầnD. Có từ 4 đến 5 món trở lên

Câu 19. Đặc điểm của bữa ăn thường ngày như thế nào?

A. Có từ 3 – 4 mónB. Được chế biến nhanh gọn, triển khai đơn thuầnC. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 20. Món ăn nào sau đây là món ăn thường ngày?

A. Cá ránB. Thịt kho tiêuC. Trứng ránD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 21. Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp không bao gồm:

A. Tiền côngB. Tiền lươngC. Tiền trợ cấp xã hộiD. Tiền thưởng

Câu 22. Thu nhập chính của người bán hàng là:

A. Tiền côngB. Tiền lãi bán hàngC. Tiền thưởngD. Tiền bảo hiểm

Câu 23. Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam gồm mấy loại ?

A. 2B. 3C. 4D. 5

Câu 24. Các nguồn thu nhập của gia đình bao gồm:

A. Thu nhập bằng tiềnB. Thu nhập bằng hiện vậtC. Thu nhập bằng ngoại tệD. Đáp án A và B đúng

Câu  25. Thu nhập bằng hiện vật gồm có:

A. Đồ mỹ nghệ, lúa gạo, gia súc gia cầmB. Rau, củ quả, tiền học bổng, tiền trợ cấp xã hộiC. Tiền lương, tiền bán hàng, tiền tiết kiệm chi phíD. Đồ đan lát, đồ mỹ nghệ, tiền tiết kiệm ngân sách và chi phí

Câu  26. Thu nhập của gia đình là:

A. tổng các khoản thu bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong mái ấm gia đình tạo raB. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của bố tạo raC. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong mái ấm gia đình tạo raD. tổng các khoản thu bằng tiền do lao động của bố tạo ra

Câu  27. Thu nhập bằng tiền của của gia đình không có từ nguồn nào?

A. Tiền lương, tiền thưởngB. Gia súc, gia cầmC. Tiền lãi bán hàngD. Tiền bán loại sản phẩm

Câu 28. Thu nhập của hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng gì?

A. TiềnB. Sản phẩmC. Cả A, B đều đúngD. Cả A, B đều sai

Câu 29. Thu nhập của hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng gì?

A. TiềnB. Sản phẩmC. Cả A, B đều đúngD. Cả A, B đều sai

Câu  30. Bạn A là học sinh. Vậy bạn A có thể làm gì để giúp gia đình tăng thu nhập?

A. Làm vệ sinh nhà ở trợ giúp cha mẹB. Làm 1 số ít việc làm nội trợ mái ấm gia đìnhC. Phụ giúp bán hàngD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 31. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tính số thóc đem ra chợ bán?

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Đăng Ký 4G Viettel 1 Ngày 5k, 10k, 20k Data Khủng

A. 350 kgB. 3,5 tấnC. 6,5 tấnD. 5000 kg

Câu  32. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tính số tiền bán được ngoài chợ?

A. 700.000 đồngB. 7.000.000 đồngC. 3.500.000 đồngD. 350.000.000 đồng

Câu  33. Điều gì dẫn đến sự chi tiêu khác nhau giữa thành thị, nông thôn?

A. Điều kiện sốngB. Điều kiện thao tácC. Nhận thức xã hộiD. Tất cả đều đúng

Câu 34. Chi tiêu cho nhu cầu văn hóa tinh thần không bao gồm:

A. Học tậpB. Du lịchC. Khám bệnhD. Gặp gỡ bạn hữu

Câu  35. Gia đình em 1 năm thu hoạch được 2 tấn thóc đem ra chợ bán với giá 2.000đ/1 kg. Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 1.000.000 đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm ?

A. 500.000 đồngB. 5.000.000 đồngC. 600.000 đồngD. 6.000.000 đồng

Câu  36. Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

A. Phải xem xét kỹ lưỡng trước khi tiêu tốnB. Chỉ tiêu tốn khi thực sự thiết yếuC. Chi tiêu phải tương thích với năng lực thu nhậpD. Đáp án A, B, C đúng

Câu  37. Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6.000.000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5.000.000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

A. 1.000.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 11.000.000 đồngD. 1.100.000 đồng

Câu  38. Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 10.000.000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90.000.000 đồng/ năm. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

A. 100.000.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 3.000.000 đồngD. 30.000.000 đồng

Câu  39. Gia đình em có 5 người. Mỗi năm có thu nhập như sau:

– Tiền bán chè tươi : 10.000.000 đồng- Tiền bán chè khô : 4.000.000 đồng- Tiền bán củi : một triệu đồng- Tiền bán các loại sản phẩm khác : 500.000 đồng .A. 15.500.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 14.000.000 đồngD. 14.500.000 đồngEm hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của mái ấm gia đình em trong 1 năm ?

Câu  40. Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuấtB. Mua sắm thêm các vật dụng khácC. Để tăng trưởng kinh tế tài chính mái ấm gia đìnhD. Cả A, B, C đều đúng

Câu  41: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:

A. tươi ngon B. không bị nhiễm độcC. không bị khô héo D. không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất

Câu  42: Không ăn bữa sáng là:                      

A. có hại cho sức khoẻ B. thói quen tốtC. tiết kiệm ngân sách và chi phí thời hạn D. góp thêm phần giảm cân

Câu  43: Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá là:

A. ngâm rửa sau khi cắt thái B. rửa dưới vòi nướcC. đun nấu càng lâu càng tốt D. cắt, thái sau khi đã rửa sạch

Câu  44: Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán B. dễ tiêu hoáC. thay đổi cách chế biến D. chọn đủ 4 món ăn

Câu  45: Số bữa ăn trong ngày được chia thành:

A. sáng, tối B. trưa, tốiC. sáng, trưa D. sáng, trưa, tối

Câu  46: Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:

A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡngB. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡngC. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡngD. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng

Câu  47: Nhiễm trùng thực phẩm là:

A. sự xâm nhập của vi trùng có hại vào thực phẩmB. thức ăn biến chấtC. sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩmD. thức ăn bị nhiễm chất độc

Câu  48: Muốn đảm bảo sức khỏe và kéo dài tuổi thọ, chúng ta cần phải:

A. Ăn thật no B. Ăn nhiều bữaC. Ăn đúng bữa, đúng giờ, đủ chất dinh dưỡngD. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm

Câu  49: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng?

A. 80 °C – 100 °C B. 100 °C – 115 °CC. 100 °C – 180 °C D. 50 °C – 60 °C

Câu  50: Điều nào là sai khi nói về chức năng dinh dưỡng của chất béo:

A. Là dung môi hoà tan các vitaminB. Chuyển hóa một số ít vitamin thiết yếu cho khung hìnhC. Tăng sức đề kháng cho khung hìnhD. Làm cho khung hình gầy yếu đi

Câu 51: Biện pháp nào không được sử dụng để phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

A. Không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tốB. Không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độcC. Không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụngD. Đồ hộp hết hạn sử dụng thời hạn ngắn vẫn sử dụng được .

Câu 52: Có mấy nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?

A. 3 B. 4C. 5 D. 6

Câu 53: Biện pháp nào không đảm bảo an toàn thực phẩm?

A. Rau, quả, thịt, cá .. phải mua tươi hoặc ướp lạnhB. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý quan tâm hạn sử dụng vẫn cònC. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chínD. Thời tiết quá nóng cũng không cần ướp lạnh thịt, cá đã thái mổ

Câu  54: Biện pháp nào không nên sử dụng để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?

A. Rửa tay sạch trước khi ăn B. Vệ sinh phòng bếpC. Nấu chín thực phẩm D. Không cần rửa tay trước khi ăn

Câu 55: Nếu ăn thừa chất đạm:

A. Làm khung hình béo phì B. Cơ thể khoẻ mạnhC. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻD. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 56: Nấu cơm là làm chín thực phẩm trong môi trường:

A. Nước B. Chất béoC. Đường D. Sinh tố

Câu 57: Phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật hoặc riêng từng loại, đun lửa to trong thời gian ngắn là:

A. Xào. B. Kho .C. Luộc. D. Nấu .

Câu 58: Thu nhập bằng hiện vật của gia đình bao gồm:

A. Tiền lương B. Tiền thưởngC. Thóc, ngô, khoai, sắn D. Tiền công

Câu 59: Đồ ăn nào dưới đây chứa nhiều chất béo nhất ?

A. Gạo B. BơC. Hoa quả D. Khoai lang

Câu 60: Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây có sử dụng nhiệt?

A. Trộn hỗn hợp B. LuộcC. Trộn dầu giấm D. Muối chua

Câu 61: Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây không sử dụng nhiệt?

A. Hấp B. Muối cà nénC. Nướng D. Kho

Câu 62: Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước được gọi là:

A. Luộc B. KhoC. Hấp D. Nướng

Câu 63: Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo chủ yếu là:

A. Rán B. NướngC. Luộc D. Hấp

Câu 64: Thu nhập bằng tiền của gia đình bao gồm:

A. Thóc, ngô B. Khoai, sắnC. Rau, quả D. Tiền lương, tiền thưởng

Câu 65: Đâu là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn:

A. 50 °C – 80 °C B. 5 °C – 10 °CC. 10 °C – 20 °C D. 20 °C – 25 °C

Câu 66. Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

A. Phải xem xét kỹ lưỡng trước khi tiêu tốnB. Chỉ tiêu tốn khi thực sự thiết yếuC. Chi tiêu phải tương thích với năng lực thu nhậpD. Đáp án A, B, C đúng

Câu 67. Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6.000.000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5.000.000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

A. 1.000.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 11.000.000 đồngD. 1.100.000 đồng

Câu 68. Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 10.000.000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90.000.000 đồng/ năm. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

A. 100.000.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 3.000.000 đồngD. 30.000.000 đồng

Câu 69. Gia đình em có 5 người. Mỗi năm có thu nhập như sau:

– Tiền bán chè tươi : 10.000.000 đồng- Tiền bán chè khô : 4.000.000 đồng- Tiền bán củi : một triệu đồng- Tiền bán các loại sản phẩm khác : 500.000 đồng .A. 15.500.000 đồngB. 10.000.000 đồngC. 14.000.000 đồngD. 14.500.000 đồngEm hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của mái ấm gia đình em trong 1 năm ?

Câu 70. Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuấtB. Mua sắm thêm các vật dụng khácC. Để tăng trưởng kinh tế tài chính mái ấm gia đìnhD. Cả A, B, C đều đúng

Xem thêm: Hướng dẫn cách làm tranh đính đá dễ dàng trong 6 bước

Source: https://nhadep247.net
Category: Thủ thuật