Từ viết trong tiếng Trung là gì

Nếu bạn đang sử dụng các trang web mạng xã hội của Trung Quốc [đây là một cách tuyệt vời để đắm mình vào văn hóa Trung Quốc, kết bạn và học tiếng Trung] như Weibo , Douyin hoặc QQ , thì ban đầu bạn có thể hơi bối rối vì lượng từ lóng được sử dụng. Cùng ChineseRd tìm hiểu một số Tiếng lóng Trung Quốc [Phần 2] nhé !

Tham khảo Tiếng lóng Trung Quốc [Phần 1] TẠI ĐÂY.

Tiếng lóng Trung Quốc sử dụng chữ cái

Tiếng lóng Trung Quốc sử dụng chữ cái

TMD

Viết tắt của 他妈的 [tāmāde] và không nên sử dụng lung tung và có lẽ chỉ được sử dụng tốt nhất với bạn bè.

Về cơ bản, nó được sử dụng như một cách để thể hiện sự khó chịu tột độ, tương tự như nói ‘F * ck you’ bằng tiếng Anh.

YYDS

YYDS giống như GOAT trong tiếng Anh.

Đó là chữ viết tắt của tiếng Trung 永远 的 神 [yǒnɡyuǎn de shén] có nghĩa đen là “mãi mãi là Thần”.

Nó bắt nguồn khi tuyển thủ eSports nổi tiếng Shiny Ruo hét lên Uzi 永远 的 神 [Uzi yǒnɡyuǎn de shén] với thần tượng của anh ấy là Uzi, một tuyển thủ Liên minh huyền thoại đã nghỉ hưu.

CP 粉

Ở đây CP là viết tắt của “cặp đôi” và 粉 có nghĩa là người hâm mộ. Vì vậy nó được dịch theo nghĩa đen là “những người hâm mộ cặp đôi”.

Về cơ bản, từ này tương đương với từ “shippers” trong tiếng Anh [bạn “giao hàng” hoặc hỗ trợ hai người có mối quan hệ], tuy nhiên CP 粉 có nghĩa mạnh hơn một chút.

Bạn có thể “ship” cả những cặp đôi khác giới và những cặp đôi cùng giới.

KSWL

Bây giờ KSWL là một từ lóng khá độc đáo không thực sự tồn tại trong tiếng Anh.

Nó là viết tắt của 磕 死 我 了 kēsǐwǒle được dùng để nói về một cặp đôi rất dễ thương và ngọt ngào đang giết chết bạn.

HHH

Một một tốt đẹp dễ dàng tiếp theo chúng ta có HHH mà chỉ đơn giản là viết tắt của 哈哈哈 [ hahaha ] hoặc tương đương với LOL ở Trung Quốc.

U1S1

Sự kết hợp của cả chữ cái và số, chữ viết tắt này là viết tắt của有 一 说 一 [yǒuyīshuōyī] có nghĩa là “trung thực”.

Nó thường được sử dụng ở đầu câu khi bạn sẽ thẳng thắn với ai đó.

XSW

Điều này tương tự như từ viết tắt tiếng lóng của tiếng Anh ROFL.

XSWL là viết tắt của 笑死 我 了 [xiào sǐ wǒle] , về cơ bản có nghĩa là “Tôi sắp chết vì cười”.

QSWL

Tiếp theo, chúng ta có QSWL trái ngược hẳn với từ lóng ở trên [XSWL].

Nó là viết tắt của气死 我 了 [qì sǐ wǒle] có nghĩa là tôi vô cùng khó chịu / tức giận hay nghĩa đen hơn là “bạn đã chọc giận tôi đến chết”.

DBQ

Để kết thúc, chúng tôi có một từ viết tắt chuyển tiếp khác DBQ chỉ có nghĩa là 对不起 [duìbùqǐ] từ xin lỗi trong tiếng Trung Quốc.

Tiếng lóng Trung Quốc sử dụng số

Tiếng lóng Trung Quốc sử dụng số

666

Có lẽ là cụm từ phổ biến nhất được tìm thấy trong thế giới tiếng lóng internet ở Trung Quốc, từ ngữ thông tục 666 [liùliùliù] bắt nguồn từ牛牛 牛 [niuniuniu] có nghĩa là tuyệt vời, tuyệt vời, tuyệt vời, v.v.

520

Là do  520 [wǔ’èrlíng] đại diện cho我 爱 你 wǒ ài nǐ trong tiếng Trung có nghĩa là “Anh yêu em”

748

Số này trong bính âm là  qīsìbā . Viết tắt cho 去死 吧 [qùsǐba] .

Đây là một bản dịch khá nhiều cho “ Đi xuống địa ngục ”, hay nghĩa đen hơn là “Đi chết đi!”.

88

“Bye bye” trong tiếng Trung cũng có nghĩa giống như trong tiếng Anh, tạm biệt.

88 [bābā] nghe giống như tiếng Trung Quốc tương đương với ‘Bye Bye’. Vì vậy, khi kết thúc cuộc trò chuyện đó, hãy gây ấn tượng với bạn bè của bạn bằng cách nói ’88’.

233

233 đại diện cho âm thanh của tiếng cười .

Bính âm là èr sān sān tương tự như 哈哈哈  [được sử dụng như ‘lol’] có âm giống như ‘ hā hā hā ‘.

530

Bính âm của từ này là wǔsānlíng , phát âm giống như tiếng Trung Quốc của “I miss you” là我 想 你 [wǒ xiǎng nǐ] .

1314

Bạn sẽ thường thấy 1314 [yīsānyīsì] sau một cụm từ chẳng hạn như “Anh yêu em”. Hoặc thậm chí là tiếng lóng 520, bạn có đoán được nó có nghĩa là gì không?

Nó xuất phát từ tiếng Trung一生一世 [yīshēng yīshì] có nghĩa là “Một đời một kiếp”.

56

Nếu ai đó gửi số 56 cho bạn, hãy chuẩn bị để bị xúc phạm vì 56 [wǔliù] có nghĩa là “nhàm chán” hoặc无聊 [wúliáo] trong tiếng Trung.

250

Cuối cùng trong danh sách tiếng lóng của chúng tôi sử dụng số, chúng tôi có 250 èrbǎiwǔ có nghĩa là “đồ ngốc”.

Hãy đăng những tiếng lóng Trung Quốc yêu thích của bạn trong phần bình luận bên dưới .

Muốn nhiều hơn từ ChineseRd ?

Để tìm hiểu kỹ hơn về du học Trung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đình ChineseRd.

ChineseRd Việt Nam cam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.

Phương thức liên hệ với ChineseRd

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02456789520 [Hà Nội – Việt Nam]

hoặc 0906340177 [Hà Nội – Việt Nam]

hoặc 86 755-82559237 [Thâm Quyến – Trung Quốc]

Email:  Email: 

Facebook: //www.facebook.com/ChineseRd.cn

Tiếng Trung cũng có viết tắt?

Đúng vậy, nếu như bạn là người đã tiếp xúc tiếng Trung một khoảng thời gian, hoặc bạn hay lướt những trang mạng xã hội, chắc chắn sẽ phát hiện ra hiện tượng “viết tắt” như những trường hợp sau:

"甭"béng = 不+用,不用 [không cần]
Ví dụ:
今天要买的水果我都买了,你甭买了。
Jīntiān yāomǎi de shuǐguǒ wǒ dōu mǎile, nǐ béng mǎile.
=今天要买的水果我都买了,你不用买了。
Trái cây cần mua hôm nay tôi đã mua rồi, cậu không cần mua nữa.

"嫑"biáo = 不+要,不要 [đừng, không cần]
Ví dụ:
你嫑再骗人了。
Nǐ biáo zài piàn rén le.
=你不要再骗人了。
Cậu đừng có lừa người nữa.

孬 nāo = 不 + 好,不好 [không tốt, tệ]
Ví dụ:
现在还有许多穷人,他们吃孬,穿也孬。
Xiànzài hái yǒu xǔduō qióngrén, tāmen chī nāo, chuān yě nāo.
=现在还有许多穷人,他们吃不好,穿也不好。
Hiện nay vẫn còn rất nhiều người nghèo, họ ăn không no, mặc cũng không ấm.

Ngoài ra cũng còn các trường hợp hai chữ ghép lại với nhau, tạo thành chữ mới có ý nghĩa trực quan lấy từ những bộ phận cấu tạo nên chữ đó. Ví dụ:

歪 wāi = 不+正,ở đây 正 là ngay, thẳng, 不 là không, cho nên 歪 có nghĩa là méo, nghiêng, không thẳng, không ngay,…
Ví dụ:
写字要认真一点儿,别写得歪歪斜斜的。
Xiězì yào rènzhēn yīdiǎnr, bié xiě de wāi wāi xié xié de.
Viết chữ phải nắn nót một chút, đừng viết đến xiêu xiêu vẹo vẹo như vậy.

怹 tān, tương tự với 您, là chỉ đến ngôi thứ ba nhưng với nghĩa kính trọng, dùng cho người lớn tuổi hơn hoặc vai vế lớn hơn.
Ví dụ:
怹是一位非常好的上司。
Tān shì yī wèi fēicháng hǎo de shàngsi.
Ông ấy là một người sếp rất tốt.

Trong tiếng Trung vẫn còn rất nhiều trường hợp chữ “viết tắt” khác, như:
覅 fiào(要+勿,có nghĩa tương tự như 嫑)
奀 Ēn(不+大,có nghĩa là không lớn, thường chỉ người gầy)
奣 wěng(天+明,có nghĩa là trời sáng, hoặc trời trong]

Nhưng điều cần lưu ý là, đa số những trường hợp kể trên đều được xuất phát từ phương ngữ và được người Trung Quốc dùng khẩu ngữ, một số sẽ dùng như ngôn ngữ mạng, không dùng cho văn viết. Biết được hiện tượng thú vị này rồi, sau này có thấy được những chữ tương tự thế này cũng không bỡ ngỡ, đúng không nào?

Chia sẻ:

Video liên quan

Chủ Đề