Trước giới từ là loại từ gì năm 2024

Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật.

Cùng Trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về giới từ để học tiếng Anh tốt hơn:

1.Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:

  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

  1. Giới từ kép ( compound prepositions ):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

Giống như danh từ, tính từ hay động từ…., giới từ đóng một vai trò rất quan trọng trong câu. Đặc biệt đây còn là phần ngữ pháp hay gặp trong các bài thi. Mặc dù kiến thức về giới từ trong tiếng Anh không quá phức tạp nhưng lại khiến nhiều bạn nhầm lẫn, dẫn đến việc sử dụng các giới từ không chính xác. Do đó, hiểu và nắm vững kiến thức về giới từ sẽ giúp các bạn dễ dàng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh này.

I.Định nghĩa về giới từ trong tiếng Anh

-Giới từ hay còn gọi là Preposition là từ hoặc nhóm từ, thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên quan giữa các danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Giới từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

-Sau giới từ có thể là tân ngữ, V-ing hay cụm danh từ

Ví dụ:

-I live in Ha Noi

-The cup is on the table

II.Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Trước giới từ là loại từ gì năm 2024

Giới từ gồm có:

-Giới từ đơn: Là những giới từ có một từ như in, on, at, by…..

-Giới từ đôi: là những giới từ được tạo ra bằng cách ghép 2 giới từ đơn với nhau như without, outside.. hoặc được tạo thành bằng cách thêm các tiến tố “a” hoặc “be”, ví dụ about, below….

- Cụm giới từ trong tiếng Anh: Là một nhóm từ bắt đầu là một giới từ và theo sau là một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm…

Ví dụ: in spite of (mặc dù), on behalf of (thay mặt cho)

III. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Vị trí của giới từ

Ví dụ

- Đứng sau tobe, trước danh từ

The hat is on the table. (Cái mũ ở trên bàn.)

I will live in Korea for 3 years. (Tôi sẽ sống ở Hàn Quốc khoảng 3 năm.)

- Sau động từ

Take off your shoes! (Cởi giày của bạn ra!)

She lives in Ho Chi Minh City ( Cô ấy sống ở thành phố HCM)

- Sau tính từ

She is anxious for living in a foreign country

(Cô ấy lo lắng về việc sống ở nước ngoài)

He feels disappointed with me (Anh ấy cảm thấy thất vọng về tôi.)

Đứng sau bổ nghĩa cho danh từ

The new magazine about Vietnamese Food

\=> Cụm giới từ “about Vietnamese food” bổ nghĩa cho danh từ “magazines””.

All of the audiences in this theater

IV.Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Anh

Nếu hầu hết các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đều có quy luật hay công thức để áp dụng thì giới từ lại không hề có quy tắc riêng mang tính cố định cho mỗi giới từ. Do đó, chúng ta bắt buộc phải học thuộc khi gặp các giới từ này.

1.Giới từ chỉ nơi chốn

Trước giới từ là loại từ gì năm 2024

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At (ở , tại)

- Dùng at khi chỉ một địa điểm cụ thể

- Dùng trước tên một tòa nhà khi đề cập tới hoạt động hay sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

- Chỉ nơi làm việc hoặc học tập

- at the station, at the bus stop, at the entrance….

- At the cinema, …

- At university, at work , at bank

In (Trong,

ở trong)

- Dùng giới từ “in” để vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều

- Dùng “In” trước tên làng, thị trấn hay thành phố hoặc đất nước

- Dùng với phương tiện đi lại bằng xe ô tô hay taxi

- Chỉ phương hướng hay một số cụm từ chỉ nơi chốn

- In the box, in the room, in the library, in the school …

- In VietNam, in Ha Noi, …

- In a car, in a taxi

- In the middle, in the West…

On (Trên, ở trên)

- Dùng giới từ “on” để chỉ vị trí trên bề mặt một vật nào đó

- Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

- Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

- Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

- On the table, on the page, on the blackboard…

- On the second floor, on the hospital

- On a bus, on a bicycle…

- On the left, on the right...

Ngoài In, on, at còn một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác như:

  • Above (cao hơn, trên), Below (thấp hơn, dưới)
  • Over (ngay trên), Under (dưới, ngay dưới)
  • Inside - Outside (bên trong – bên ngoài)
  • In Front Of (phía trước), Behind (phía sau)
  • Near (gần – khoảng cách ngắn)
  • By, Beside, Next To (bên cạnh)
  • Between (ở giữa 2 người/ vật), Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

2.Giới từ chỉ thời gian

Trước giới từ là loại từ gì năm 2024

  • Giới từ in (trong)

-Dùng giới từ in để chỉ 1 khoảng thời gian dài như tháng, năm , mùa

Ví dụ: in winter, In August, In April, in 2021, in the 1990s..

-Chỉ các buổi trong ngày

Ví dụ: In the morning, in the evening…

-Chỉ một kỳ nghỉ cụ thể hay một khóa học nào đó

  • Giới từ on (vào)

-Dùng giới từ on với các ngày trong tuần hoặc tháng trong năm

Ví dụ: on Monday, on 30th December..

-Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

Ví dụ: On Mother’s Day, On Saturday morning …

  • Giới từ At (vào lúc)

-Dùng giới từ at khi nói về thời điểm

Ví dụ: At 4 pm, at noon, at midnight…

- Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

Ví dụ: At Christmas, At the weekend, at the following day

Một số giới từ chỉ thời gian khác như:

  • During (trong suốt một khoảng thời gian)
  • For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)
  • Since (từ, từ khi)
  • From … To (từ … đến …)
  • By (trước/ vào một thời điểm nào đó)
  • Until/ Till (đến, cho đến)
  • Before (trước) After (sau)

3.Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động

Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ phương hướng, chuyển động mà bạn nên biết như:

  • To (đến, tới một nơi nào đó)
  • From (từ một nơi nào đó)
  • Across (qua, ngang qua)
  • Along (dọc theo)
  • About (quanh quẩn, đây đó)
  • Into (vào trong) – Out of (ra khỏi)
  • Up (lên) – Down (xuống)
  • Through (qua, xuyên qua)
  • Towards (về phía)
  • Round (quanh, vòng quanh)

IV.Phân biệt một số giới từ trong tiếng Anh có nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng khác nhau

a.between/ among: giữa

Between và among đều có nghĩa là giữa nhưng:

  • between: giữa hai người hoặc hai vật
  • among: giữa hoặc trong số nhiều người, nhiều vật

Ví dụ: Lan is sitting between Hung and Tung ( Lan ngồi giữa Tùng và Hùng)

Phuong is standing among the crowd (Phương đang đứng giữa đám đông)

b.across/ through: đi ngang qua

+ across: đi ngang qua

+ through: đi ngang qua nhưng đường đi quanh co hơn

Ví dụ: I walk across the street. (Tôi đi qua đường)

She ran through the woods. (cô ấy chạy xuyên qua rừng)

c.above/ over: cao hơn

+ above/: chỉ vị trí cao hơn, phía trên nhưng không có sự tiếp xúc.

+ over: over chỉ vị trí cao hơn, ngay sát phía trên nhưng có thể có sự tiếp xúc hoặc không.

He has a small house above the lake.

The plane is flying over France

V.Cụm giới từ trong tiếng Anh

Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thường theo sau là một danh từ hoặc đại từ. Dưới đây là một số cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biển mà bạn có thể tham khảo nếu muốn dành được điểm cao hơn trong các bài thi.

Trước giới từ of là loại từ gì?

2.3 Trước giới từ là động từ (verb + preposition).

Trước giới từ là gì?

Trước giới từ là động từ thường Giới từ sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa động từ và tân ngữ, thông thường là vị trí hoặc hướng của hành động đến đối tượng. Ví dụ: He walks to the store. (Anh ta đi bộ đến cửa hàng.)

Trước động từ tobe là loại từ gì?

Ở trong câu, động từ Tobe hầu như sẽ luôn đứng sau chủ ngữ và đứng trước danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ và cụm giới từ để mô tả hoặc chỉ ra một trạng thái cụ thể. VD: Lan is a good dancer (Cô ấy là một vũ công giỏi).

Trước danh từ là từ loại gì?

Mạo từ (article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.