Trong thao tác với tệp thì đường dẫn được hiệu là gì

Câu 1: Nêu đặc điểm của kiểu tệp?ĐÁP ÁN: Dữ liệu được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài và không bị mất khi tắt nguồn điện.Lượng dữ liệu lưu trữ có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.Kiểm tra bài cũ Câu 2:. Viết khai báo biến tệp với tên biến tệp là ‘f’.. Gắn tên tệp ‘ViDu.txt’ cho biến tệp f.. Mở tệp để đọc dữ liệu.. Đọc dữ liệu từ tệp ‘ViDu.txt’ vào 2 biến x, y.. Đóng tệp.ĐÁP ÁN:Var f: text;Assign[f,’ViDu.txt’];Reset[f];Readln[f, x, y];Close[f]; Câu 3:. Viết khai báo biến tệp với tên biến tệp là ‘f’.. Gắn tên tệp ‘Ketqua.txt’ cho biến tệp f.. Mở tệp để ghi dữ liệu.. Ghi dữ liệu là s1, s2 vào tệp ‘Ketqua.txt’.. Đóng tệp.ĐÁP ÁN:Var f: text;Assign[f,’Ketqua.txt’];Rewrite[f];Writeln[f, s1, s2];Close[f]; Bài 16: VÍ DỤ LÀM VIỆC VỚI TỆPVÍ DỤ 1VÍ DỤ 2 VÍ DỤ 1Trại của thầy HT có toạ độ [0,0]. Trại của các GVCN có toạ độ nguyên [x,y] được ghi trong tệp văn bản ‘TRAI.TXT’ [chứa liên tiếp các cặp số nguyên, các số cách nhau bởi dấu cách và không kết thúc bằng kí tự xuống dòng]. Yêu cầu đọc các cặp toạ độ từ tệp ‘TRAI.TXT’, tính rồi đưa ra màn hình khoảng cách giữa trại của mỗi GVCN và trại của thầy HT. DEMO4 cặp số nguyên tươngứng với tọa độ của 4 trạicủa 4 giáo viên chủ nhiệm VÍ DỤ 1Progam Khoang_cach;Var d: real; f :text; x, y: integer;Begin1. Assign[f, ‘TRAI.TXT’]; 2. Reset[f]; 3. While not eof[f] do4. Begin5. Read[f,x,y]; 6. D:= sqrt[x*x+y*y];7. Write[‘Khoang cach: ‘,d:10:2];8. End;9. Close[f];10.End. {Gắn tệp ‘TRAI.TXT’ với biến tệp f}{Mở tệp ‘TRAI.TXT’ để đọc dữ liệu}{Kiểm tra con trỏ tệp đã chỉ cuối tệp chưa}{Đọc dữ liệu từ tệp, gán giá trịcho 2 biến x, y}{Đóng tệp} DEMOCHƯƠNG TRÌNH DEMOKẾT QUẢ KHOẢNG CÁCHTỪ TRẠI CỦA THẦY HIỆU TRƯỞNGTỚI 4 TRẠI CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM VÍ DỤ 2Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc như 5 sơ đồ H17 trong sgk trang 88. Cho tệp văn bản ‘RESIST.DAT’ gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa 3 số thực R1, R2, R3, các số cách nhau 1 dấu cách. Yêu cầu đọc dữ liệu từ tệp ‘RESIST.DAT’, tính các điện trở tương đương và ghi kết quả ra tệp văn bản ‘RESIST.EQU’, mỗi dòng ghi 5 điện trở tương đương của 3 điện trở ở dòng dữ liệu vào tương ứng. DEMOMỖI DÒNG CHỨA 3 SỐ THỰC R1, R2, R3 DEMOmỗi dòng ghi5 điện trở tương đươngtheo 5 sơ đồ [SGK]của 3 điện trởở dòng dữ liệu vào tương ứng Program Dien_tro;Var a: array[1 5] of real;R1, R2, R3: real; f1,f2 :text; i: integer;Begin1. Assign[f1,‘RESIST.DAT’];2. Reset[f1];3. Assign[f2,‘RESIST.EQU’];4. Rewrite[f2];VÍ DỤ 2{Gắn tệp ‘RESIST.DAT’ với biến tệp f1}{Gắn tệp ‘RESIST.EQU’ với biến tệp f2}{Mở tệp ‘RESIST.DAT’ để đọc dữ liệu}{Mở tệp ‘RESIST.EQU’ để ghi dữ liệu} 5.While not eof[f1] do6. Begin7. Readln[f1,R1,R2,R3];8. a[1]:=R1*R2*R3/[R1*R2+R1*R3+R2*R3];9. a[2]:=R1*R2/[R1+R2]+R3;10. a[3]:=R1*R3/[R1+R3]+R2;11. a[4]:=R2*R3/[R2+R3]+R1;12. a[5]:=R1+R2+R3;13. For i:=1 to 5 do write[f2, a[i]:9:3,’ ‘];14. Writeln[f2];15. End;16.Close[f1]; Close[f2];17.End. {Đọc dữ liệu từ tệp, gán giá trịCho 3 biến R1, R2, R3}{Ghi dữ liệuvào tệpRESIST.EQU}{Đóng tệp}{Đưa con trỏ tệpxuống dòng} DEMOCHƯƠNG TRÌNH TÓM TẮTTrao đổi dữ liệu với bộ nhớ ngoài thực hiện thông qua kiểu dữ liệu tệp.Để làm việc với tệp cần phải khai báo tên tệpCác thao tác với tệp văn bản: Khai báo biến tệp,mở tệp,đọc,ghi,đóng tệpMỗi ngôn ngữ lập trình đều có các hàm/thu tục để làm việc với tệp Viết khai báo biến tệp với tên biến tệp là ‘f’.Var f: text;Gắn tên tệp ‘ViDu.txt’ cho biến tệp f.Assign[f,’ViDu.txt’];Mở tệp để đọc dữ liệu.Reset[f];Đọc dữ liệu từ tệp ‘ViDu.txt’ vào 2 biến x, yReadln[f, x, y];Mở tệp để ghi dữ liệu.Rewrite[f];Ghi dữ liệu là s vào tệp ‘ViDu.txt’.Writeln[f, s];Đóng tệp. Close[f];

Chương lĩ ệ điêu lianli §11 . TỆP VÀ QUẨN LÍ TỆP Hệ điều hành MS-DOS: Tên tệp thường gồm phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bởi dấu chấm; Phần tên không quá tám kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc không, nếu có thì không quá ba kí tự; Tên tệp không được chứa dấu cách; Ví dụ 1. ABCD 3. CT1.PAS 5. AB.CDEF Abcde DATA.IN My Documents Các tên tệp 1 đến 4 là hợp lệ trong MS-DOS và Windows, các tên còn lại chỉ hợp lệ trong Windows. Lưu ý là tên tệp 5 có phần mở rộng là CDEF. Chú ý: Trong MS-DOS và Windows, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Một số phần mở rộng thường được sử dụng với ý nghĩa riêng, ví dụ: PAS - Tệp chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ PASCAL; JPG - Tệp dữ liệu ảnh; DOC - Tệp văn bản do hệ soạn thẻo văn bản Microsoft Word tạo ra. Thư mục Để quản lí các tệp được dễ dàng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc. Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục mẹ. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con. Ngoại trừ thư mục gốc, mọi thư mục đều phải được đặt tên. Tên thư mục thường được đặt theo quy cách đặt phần tên của tên tệp. Với tổ chức thư mục, ta có thể đặt cùng một tên cho các tệp [hay thư mục] khác nhau với điều kiện các tệp [hay thư mục] đó phải ở những thư mục mẹ khác nhau. Có thể hình dung cấu trúc thư mục như một cây, mỗi thư mục là một cành, mỗi tệp là một lá. Lá phải thuộc về một cành nào đó. Mỗi cành ngoài lá có thể có các cành con. Ví dụ, ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như hình 30, trong đó tên các thư mục được đóng khung. Hình 30. Tổ chức thư mục Ớ hình 30, sơ đồ bên trái mô tả thư mục gốc chứa thư mục con với tên là PASCAL và tệp AUTOEXEC.BAT. Trong thư mục con PASCAL lại có thư mục con BAITAP và hai tệp là BGIDEMO.PAS và BTO.PAS. Trong thư mục con BAITAP lại có ba tệp là BT1.PAS, BT2.PAS và BT3.PAS. Sơ đồ bên phải mô tả thư mục TRUONG THPT TO HIEU được tạo ra trong Windows, trong đó có ba thư mục con KHOI 10, KHOI 11 và KHOI 12, mỗi thư mục con chứa hai tệp. Để định vị tệp cần thiết, ta phải đưa ra chỉ dẫn gồm tên các thư mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục chứa tệp và sau cùng là tên tệp, trong đó tên các thư mục và tên tệp phân cách nhau bởi kí tự “\”. Một chỉ dẫn như vậy được gọi là một đường dẫn [Path]. Trong trường hợp cần thiết, có thể chỉ tên ổ đĩa, tên ổ đĩa được phân cách với đường dẫn bởi dấu và đi liền với thư mục gốc. Một đường dẫn có cả tên ổ đĩa được gọi là đường dẫn đầy đủ của tệp. Ví dụ, C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS. Hệ thống quản lĩ tệp Hệ thống quản lí tệp là một thành phần của hệ điều hành, có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho .các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể đồng thời truy cập tới các tệp. Hệ thống quản lí tệp có một số đặc trưng sau: Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, làm cho hiệu suất chung của hệ thống không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của thiết bị ngoại vi; Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin; Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí; Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu quả; Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kĩ thuật hoặc chương trình. Hệ quản lí tệp cho phép người dùng thực hiện một số phép xử lí như: Tạo thư mục, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển tệp/thư mục, xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,... Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in,... hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp [phân loại theo phần mở rộng]. Ví dụ, trong hệ điều hành Windows, người dùng chỉ cần kích hoạt trực tiếp vào tệp, hệ thống sẽ tự khởi động chương trình tương ứng đã gắn kết. Chẳng hạn, khi kích hoạt một tệp có phần mở rộng là .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word để làm việc với nó. Chú ý: Trong Windows, kích hoạt tệp bằng cách nháy đúp chuột lên biểu tượng hoặc tên của tệp đó. Với các thao tác quản lí tệp thường dùng như sao chép, di chuyển, xoá,... hệ thống cung cấp một số cách thực hiện khác nhau đảm bảo thuận tiện tối đa cho người dùng. Các thuật ngữ chính Tệp; Thư mục; Tên tệp; Đường dẫn; Quản lí tệp.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 15: Thao tác với tệp giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

    1. Khai báo

    Để làm việc với kiểu dữ liệu tệp ta phải sử dụng biến tệp.

    Khai báo biến tệp văn bản có dạng

    Var< tên biến tệp>:text;

    2. Thao tác với tệp

    a] Gắn tên tệp

    Mỗi tệp đều có một tên tệp để tham chiếu. Tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu, ví dụ: ’Dulieu.dat’.

    Trong lập trình, ta không thao tác trực tiếp với tệp dữ liệu trên đĩa mà thông qua biến tệp. Biến tệp được đại diện cho tệp trong ngông ngữ lập trình.

    Để thao tác với tệp, trước hết phải gắn tên tệp với đại diện của nó là biến tệp bằng thủ tục:

    Assign[,];

    Ví dụ 1: Gắn biến tệp tep1 với tệp có tên là DULIEU.DAT.

    Assign[tep1,’DULIEU.DAT’];

    Ví dụ 2: Để đọc dữ liệu từ tệp INP.DAT nằm trên thư mục gốc của ổ C.

    Assign[tep2,’C:\INP.dat’];

    b] Mở tệp

    Sau khi sử dụng thủ tục assign. Ta có thể thực hiện việc đọc ghi dữ liệu.

    + Đối với việc ghi:

    Câu lệnh dùng thủ tục mở tệp để ghi dữ liệu có dạng:

    Rewrite[];

    Nếu tệp chưa tồn tại thì 1 tệp mới sẽ được tạo với nội dung rỗng. Nếu tệp tồn tại rồi thì nội dung cũ trong tệp sẽ bị xóa.

    Ví dụ:

    Assign[tep1,’C:\INP.dat’]; Rewrite[tep1];

    Nếu ở đĩa C có tệp INP.dat rồi thì nội dung trong tệp sẽ bị xóa hết. Nếu chưa tồn tại thì tệp sẽ được tạo mới.

    + Đối với việc đọc:

    Mở một tệp đã gắn với một biết tệp để đọc ta dùng thủ tục:

    Reset[];

    Ví dụ:

    Assign[tep1,’DL.INP’]; Reset[tep1];

    c] Đọc/ghi tệp văn bản.

    Việc đọc ghi tệp văn bản được thực hiện giống như nhập dữ liệu từ bàn phí. Việc ghi dữ liệu ra tệp văn bản giống như ghi ra màn hình. Dữ liệu trong tệp văn bản được chia thành các dòng.

    + Câu lệnh dùng thủ tục để đọc:

    Read[,]; Readln[,];

    + Câu lệnh dùng thủ tục để ghi là:

    Write[,]; Writeln[,];

    Một số hàm chuẩn thường dùng trong khi đọc/ghi tệp văn bản:

    + Hàm eof[] trả về giá trị true nếu con trỏ tệp dang chỉ tới cuối tệp.

    + Hàm eoln[] trả về giá trị true nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng.

    d] Đóng tệp

    Sau khi làm việc xong với tệp càn phải đóng tệp. Việc đóng tệp là đặc biệt quan trọng sau khi ghi dữ liệu, khi đó hệ thong mới thực sự hoàn tất việc hi dữ liệu ra tệp.

    Cú pháp:

    Close[];

    Ví dụ: Chương trình đọc một dòng từ tệp INP sau đó ghi sang tệp OUT

    program vdf; uses crt; var f1,f2:text; s:string; begin assign[f1,'INP']; assign[f2,'OUT']; rewrite[f2]; reset[f1]; readln[f1,s]; write[f2,s]; close[f1]; close[f2]; end.

    Kết quả:

    Video liên quan

    Chủ Đề