Tính chất hóa học của hidro lớp 8

Kí hiệu nguyên tố: H. Nguyên tử khối: 1

Công thức hóa học đơn chất hidro: H2. Phân tử khối: 2

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 

Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí và tan rất ít trong nước.

Hình 1: Bóng bay bơm khí hidro tự bay lên trên do hidro là khí nhẹ nhất.

@91076@@91096@

1. Tác dụng với oxi 

  • Thí nghiệm: Đưa ngọn lửa của khí hidro đang cháy vào bình đựng khí oxi.
  • Hiện tượng: Ngọn lửa khí hidro cháy mạnh hơn trong bình, trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ.

                       Video 1: Thí nghiệm hidro cháy trong khí oxi.

  • Kết luận: Hidro tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sinh ra nước. 

Phương trình hóa học:    2H2   +   O2          2H2O           

Lưu ý: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi gây nổ khi cháy, nếu trộn tỉ lệ thể tích hidro và oxi đúng với tỉ lệ phản ứng là 2:1 thì hỗn hợp gây nổ mạnh nhất.

Nguyên nhân là hỗn hợp này cháy rất nhanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần, do đó làm chấn động mạnh không khí, gây nổ.

Hình 2: Nổ hỗn hợp khí hidro và oxi 

Thí nghiệm: Cho luồng khí hiđro tinh khiết đi qua ống nghiệm chứa bột đồng [II] oxit CuO màu đen. 

Hiện tượng

Khi chưa đun nóng ống nghiệm: không có hiện tượng hóa học xảy ra.

Khi đun nóng ống nghiệm: đồng [II] oxit CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch của đồng, có hơi nước xuất hiện ở thành ống nghiệm.

Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, khí hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà nó còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxi kim loại [CuO] tạo thành nước. Trong các phản ứng này, hidro đóng vai trò là chất khử, phản ứng đều tỏa nhiệt.

Phương trình hóa học:      H2    +   CuO       Cu   +    H2O

@91090@@91091@

Khí hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu vì khí hidro có tính chất là rất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt. 

Tận dụng những tính chất đặc biệt này mà người ta sử dụng hidro để:

  • Làm nhiên liệu cho đông cơ tên lửa, ô tô.
  • Dùng trong đèn xì oxi-hidro để hàn cắt kim loại.
  • Là nguyên liệu để sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ khác.
  • Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
  • Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hidro là khí nhẹ nhất.

Hình 3: Ứng dụng của hidro

1. Hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

2. Khí hidro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà nó còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

3. Khí hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu là do tính chất rất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải bài tập Hóa 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

Quảng cáo

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

- Kí hiệu: H. Nguyên tử khối: 1

- Công thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2

1. Tính chất vật lý:

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với oxi

Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ

PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O

Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộng hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1

b. Tác dụng với đồng oxit CuO

Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc

PTHH: H2 + CuO −to→ Cu +H2O

⇒ Hidro đã chiến oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử

⇒ở nhiệt độ thích hợp, hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt

3. Ứng dụng

Do tính chất nhẹ, tính khử và khih cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống

- làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng

- làm nguyên liệu điều chế axit

- dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng

- bơm vào khinh khí cầu, bóng thám

Bài tập tự luyện

Bài 1: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?  

A. 

B. 

C. 3                             

D. 1

Lời giải:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Tính thể tích hiđro [đktc] để điều chế 5,6 [g] Fe từ FeO?

A. 2,24 lít. 

B. 1,12 lít. 

C. 3,36 lít.                   

D. 4,48 lít.

Lời giải:

nFe= 

= 0,1[mol]

PTHH:       FeO +  H2

Fe + H2O

Tỉ lệ PT:                1mol        1mol

Phản ứng:           0,1mol ←  0,1mol

VH2=0,1.22,4=2,24[l]

 Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Đốt cháy 2,8 lít H2 [đktc] sinh ra H2O

A. 1,4 lít. 

B. 2,8 lít.                     

C. 5,6 lít.                     

D. 2,24 lít.

Lời giải:

Số mol khí hiđro là:nH2 =

= 0,125mol

PTHH:      2H2     +     O2

2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol           1mol             2mol

P/ứng:  0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol

=> Thể tích khí oxi là: VO2=22,4.n=22,4.0,0625=1,4 lít

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 0,64

B. 6,4

C. 0,72

D. 7,2

Lời giải:

Số mol CuO là: nCuO =

= 0,1mol

Số mol khí H2 là:nH2 =

 = 0,05mol

PTHH: CuO + H2

Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có:

=> CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2

Cu + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

Đáp án cần chọn là: D

Bài 5: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R [có hoá trị II] cần vừa đủ 2,24 lít H2 [đktc]. Kim loại R là:

A. Cu.      

B. Mg.      

C. Zn.       

D. Fe.

Lời giải:

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2

R + H2O

nH2= 

= 0,1[mol]

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 [mol]

=> [R + 16].0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 [Cu]

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm các bài tóm tắt kiến thức Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-31-tinh-chat-ung-dung-cua-hidro.jsp

Video liên quan

Chủ Đề