Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức đã học như biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau ; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.
-Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.
- Tính tổng số nhóm =số nhóm của lớp 4A +số nhóm của lớp 4B.
Cách 2:
- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.
- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số nhóm của lớp 4A là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm của lớp 4B là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm của cả hai lớp là:
7 + 8 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
Cách 2:
Hai lớp có tất cả số học sinh là:
28 + 32 = 60 (học sinh)
Số nhóm của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
Bài 3
a) Tính :
b) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : (>, <, =) :
(50 15) : 5 50 : 5 15 : 5
c) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Khi chia một hiệu cho một số
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) (50 15) : 5=50 : 5 15 : 5
c) Khi chia một hiệu cho một số,nếu số bị trừ , số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia số bị trừ với số chia, số trừ với số chia, rồi trừ các kết quả tìm được với nhau.
Bài 4
Tính (theo mẫu)
Mẫu : 4 ×12 + 4 ×16 4 ×8
= 4 ×(12 + 16 8)
= 4 × 20 = 80
3 × 17 + 3 × 25 3 × 2
=
=
=
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức :
a× b+ a×c a×d= a× (b +c d).
Lời giải chi tiết:
3 × 17 + 3 × 25 3 × 2
= 3 ×(17 + 25 2)
= 3 × 40
= 120
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài 67 : Chia cho số có một chữ số
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 78 VBT toán 4 bài 67 : Chia cho số có một chữ số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 68 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 79 VBT toán 4 bài 68 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 69 : Chia một số cho một tích
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 80 VBT toán 4 bài 69 : Chia một số cho một tích với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 70 : Chia một tích cho một số
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 81 VBT toán 4 bài 70 : Chia một tích cho một số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 82VBT toán 4 bài 71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất