Thông tư 200 thay thế cho thông tư nào năm 2024

Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, sửa đổi về dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt; tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái, tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh trong kế toán doanh nghiệp;… do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

1. Điểm g Khoản 1 Điều 15 Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh được sửa đổi như sau:

Thông tư số 53 quy định khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh (tính theo từng loại CK), giá vốn của chứng khoán kinh doanh được xác định theo một trong các phương pháp nhập trước xuất trước hoặc bình quân gia quyền.

Doanh nghiệp phải áp dụng nhất quán phương pháp đã chọn để tính giá vốn của CKKD trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp tính giá vốn của chứng khoán kinh doanh, doanh nghiệp phải trình bày và thuyết minh theo chuẩn mực kế toán.

2. Khoản 4.1 Điều 69 Thông tư số 200/2014/TT-BTC về Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái được Thông tư 53/2016 Bộ Tài chính sửa đổi, theo đó:

Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài Khoản vốn bằng tiền, bên Có các tài Khoản nợ phải thu, bên Nợ các tài Khoản phải trả bằng ngoại tệ, việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được thực hiện tại thời Điểm phát sinh giao dịch hoặc định kỳ tùy theo đặc Điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Theo Thông tư số 53 năm 2016, đồng thời tại thời Điểm cuối kỳ kế toán:

- Các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo:

+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...

- Thông tư 53/2016/TT-BTC quy định các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và việc hạch toán Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các Khoản Mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được thực hiện theo Khoản 4.2 Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC.

3. Thông tư số 53/2016/BTC sửa đổi Điều 120 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, theo đó:

Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và tài liệu khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thông tư 53 có hiệu lực từ ngày 21/03/2016.

Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

– Thông tư 200/2014 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2016 và thông tư 244/2009 để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp;

– Thông tư 133/2016 của Bộ tài chính thay thế cho quyết định 48/2006 và 138/2011 để hướng dẫn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

– Ngoài ra, Thông tư 53/2016 của Bộ tài chính đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư 200/2014;

\>>> Xem thêm: Quyết toán thuế TNDN đơn giản với phần mềm kế toán EasyBooks

a) Về đối tượng áp dụng

– Thông tư 200: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ doanh nghiệp lớn tới nhỏ trong mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế;

– Thông tư 133: Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ;

Vì vậy, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ có thể sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên đều được và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Nếu trong trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng thì doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế.

b) Về hệ thống tài khoản kế toán

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133 Kế toán tiền Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 \=> Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán. Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244. + Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386. Kế toán hàng tồn kho + Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. + Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp. Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược + Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344.

+ Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385.

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386.

+ Không có tài khoản trả về cổ phần hóa.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá.

+ Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.

+ Không có số dư cuối kỳ kế toán. Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. + TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm trừ doanh thu + Hạch toán vào TK 521 + Hạch toán vào TK 511

c) Về chế độ báo cáo tài chính

Nội dung Thông tư 200 Thông tư 133 Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN)

+ Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN)

Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT)

Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

Hệ thống BCTC giữa niên độ + Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên. + Không quy định Nơi nộp báo cáo tài chính + Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan tài chính

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ DN cấp trên

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

+ Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

Trên đây là 03 điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 cùng những kiến thức chuyên ngành quan trọng mà kế toán cần nắm vững. Mong rằng các anh chị kế toán sẽ áp dụng những kiến thức trên đây vào công việc một cách hiệu quả nhất.