Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là.

Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là

A. 150 ml.

B. 100 ml.

C. 200 ml.

D. 250 ml.

  • Giúp mình với ạ

    Cho 62,1g Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, rất loãng thu được 16,8g hỗn hợp X (N2O, N2) đkc.

    a) Tính V mỗi khí (đktc)

    b) Tính VHNO3 0,2M đã dùng, biết lấy dư 25% so với lượng phản ứng

    c) Tính khối lượng của 11,2l hỗn hợp khí X (đkc)

    12/08/2022 |   0 Trả lời

  • Xác định thành phần (ion, phân tử) trong các dung dịch HF, HCL, H2SO4, KOH, BA(OH)2, KCL, NA2S

    08/09/2022 |   0 Trả lời

  • Cho 17,55g kim loại M hoá trị 2 tác dụng vừa đủ với 200ml đ H2SO4 x M, thu đc đ X chứa y gam muối và 6,048l CO2 thoát ra. Tìm tên kim loại M và tính giá trị x,y.

    08/09/2022 |   0 Trả lời

  • Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

    CuCl2 là chất điện li mạnh hay yếu?

    11/09/2022 |   0 Trả lời

I. Nước là chất điện li rất yếu

1. Sự điện li của nước

- Nước là chất điện li rất yếu. Thực nghiệm đã xác định được ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có 1 phân tử phân li ra ion.

- Phương trình điện li:

H2O⇄H++OH−

2. Tích số ion của nước

- Ở 25°C, tích số  = [H+].[OH-] được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định. Tuy nhiên, giá trị tích số ion của nước thường được dùng trong các phép tính, khi  nhiệt độ không khác nhiều so với 25°C.

 = [H+].[OH-] = 10^-14

⇒ [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH-] = 10^-7 M.

3. Ý nghĩa tích số ion của nước

a. Môi trường axit

- Là môi trường trong đó [H+] > [OH-] hay [H+] > 10^-7 M.

b. Môi trường kiềm

- Là môi trường trong đó [H+] < [OH-] hay [H+] < 10^-7 M.

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng nồng độ H+.

         + Môi trường trung tính: [H+] = 10^-7 M.

         + Môi trường axit: [H+] > 10^-7 M.

         + Môi trường kiềm: [H+] < 10^-7 M.

II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

1. Khái niệm về pH

- pH được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch.

- Quy ước: [H+]=1,0.10−pHM

Tức là: [H+]=1,0.10−aM thì pH = a.

Về mặt toán học: pH=−lg[H+]

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14, trong đó:

         + pH < 7: môi trường axit.

         + pH > 7: môi trường bazơ.

         + pH = 7: môi trường trung tính.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. Chẳng hạn, pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi hay tốc độ ăn mòn kim mòn kim loại trong nước tự nhiên phụ thuộc rất nhiều vào giá trị pH của nước.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

- Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.

Ví dụ: Quỳ tím, phenolphatalenin.

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

Hình 1: Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau

- Trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn năng.

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

Hình 2: Màu của chất chỉ thị vạn năng (thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau

- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, người ta dùng máy đo pH.

3. Bảng công thức pH trong các môi trường

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:
Tính nồng độ ion trong các dung dịch sau: (Hóa học - Lớp 11)

Thể tích dung dịch hcl 0,4m cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch ba(oh) 2 0,3m là:

1 trả lời

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Giá trị của m là (Hóa học - Lớp 11)

2 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Thể tích dung dịch axit HCl 0,4 M cần để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 0,3 M là

A . 300 ml

B . 450 ml

C . 150 ml

D . 267 ml

Các câu hỏi tương tự

thể tích dung dịch HCl 0,4M cần để trung hòa 200ml dung dich NaOH là:

A. 300 ml

B. 267 ml

C. 150 ml

D. 450 ml