Tải mẫu 08a nghị định 11/2022 file excel

Hướng dẫn sử dụng mẫu 8a Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước

Mẫu số 08a
Mã hiệu: ………..

Số: ……...

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

(áp dụng đối với các khoản chi khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên,

chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)

-----------------------------------------------

1. Đơn vị sử dụng ngân sách:...................................................................................................

2. Mã đơn vị:................................. Mã nguồn:..........................................................................

3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ....................................................................................................

4. Căn cứ Hợp đồng số................. ký ngày........... tháng...... năm và phụ lục hợp đồng số .... ngày ...... tháng                năm giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ); giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:

5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày … tháng …. Năm …. giữa (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ):

Tải mẫu 08a nghị định 11/2022 file excel

6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:

- Thanh toán tạm ứng:........................... - Thanh toán trực tiếp:...........................................

7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước:..................................................................................

8. Số đề nghị thanh toán kỳ này:.........................................................................................

- Thanh toán tạm ứng:....................... - Thanh toán trực tiếp:...............................................

 Ngày ......tháng........ năm.......

ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP                                                     ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
  HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu                                                          (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu 8b Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước

Phụ lục thanh toán 3a và phát sinh 04 trước đây được chia làm 2 bảng khác biệt thì giờ đây biểu mẫu 8b này sẻ sử dụng dung cho cả khối lượng ban đầu và phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu

Biểu mẫu 08b có thêm 2 cột (so với PL 03a): Tổng số Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và Tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu.

Theo quy định về Quản lý dự án hiện hành thì không chỉ Chủ đầu tư nữa, mà có cả ban quản lý dự án chuyên ngành / ban quản lý dự án khu vực quản lý dự án và là chủ thể hợp đồng nên có cả trường hợp Đại diện các thành phần này xác nhận.

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tại Kho bạc

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO 8B

(Áp dụng đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước)

Tải mẫu 08a nghị định 11/2022 file excel

Hướng dẫn ghi mẫu 08b: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

1. Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thành toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)

7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:

- Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (khoản 2) trừ thu hồi tạm ứng (khọản 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6.

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (khoản 6).

8. Khi lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:

a) Trường hợp lựa chọn ô "Theo hợp đồng ban đầu”,không phải kê khai cột 5 (Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu) và cột 12 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.

b) Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu",không phải kê khai cột 4 (Khối lượng theo hợp đồng ban đầu) và cột 11 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.

____________________

Xem thêm về phần mềm nghiệm thu, hoàn công, quyết toán tại đây

https://nghiemthuxaydung.com/phan-mem-nghiem-thu-360_sp1

= = > Mẫu 8b có gì khác so với mẫu 04 và 3a

= =  > Hướng dẫn chi tiết sử dụng mẫu thanh toán 8b

Nghị định 11/2020/NĐ-CP về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước vừa rồi đã có hiệu lực trong tháng 3/2020.
Theo đó, một số vấn đề không mới mà chỉ đọc văn bản thôi thì cũng không thông ngay được:

Biểu mẫu 08b có hai nút tích:

+ Theo hợp đồng BAN ĐẦU + Ngoài hợp đồng BAN ĐẦU tương ứng với chỉ tiêu số 1 dưới bảng giá trị là “1. Giá trị hợp đồng ban đầu/Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”

=> Dấu / ở đây hiểu là hoặc, tức là tích vào theo HĐ ban đầu thì dòng trên ghi là “1.Giá trị hợp đồng BAN ĐẦU” (phải có chữ BAN ĐẦU”)

NHƯNG trong hướng dẫn cách ghi: #a) Trường hợp lựa chọn ô “Theo hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 5….. Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng” => thế là bay bố mất chữ BAN ĐẦU.

#b Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 4…….

Câu hỏi là: 1. Vậy khi 1 tích vào [x] Theo hợp đồng ban đầu, thì chỉ tiêu 1 sẽ ghi là “Giá trị hợp đồng ban đầu” hay “Giá trị hợp đồng”? Nếu làm theo phần hướng dẫn cách ghi, thì sẽ ghi là Giá trị hợp đồng. Ok. nhưng vậy là văn bản bị thừa chữ. 2. Thanh toán cả khối lượng hợp đồng ban đầu và phát sinh, có thể gộp bảng không? Nếu hiểu kiểu tin học, ai để ý đến lập trình đều thấy rằng: Cái nút tích vuông là dạng checkbox (chứ không phải radiobutton – dạng tròn), thì tích cả 2 cũng được. Nhưng: + Nếu có tích cả 2, thì mục chỉ tiêu 1 vẫn ghi là “Giá trị hợp đồng”? => ĐIÊU + Nếu tách chỉ tiêu 1 ra (Ban đầu + phát sinh) => SAI MẪU

+ Và quan trọng là trong Hướng dẫn cách ghi, mục 8 không nói gì đến trường hợp #c) Trường hợp lựa chọn cả 2 => Như vậy hiểu là lại chịu, không gộp được. Thế là mới mà lại vẫn cũ.

Trên đây là quan điểm khi đọc về quy định mới, chia sẻ để anh em có thêm góc nhìn về Thanh quyết toán.

File Excel theo biểu mẫu 08 mời anh em tải về:

Download