Soạn văn 8 bài ôn tập phần tiếng Việt học kỉ 2

1.1. Câu nghi vấn

  • Khái niệm: là những câu có chức năng chính để hỏi
  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Có những từ nghi vấn [ai,gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, [có]...không, [đã]...chưa,...] hoặc có từ hay [nối các vế câu có quan hệ lựa chọn]
    • Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi
  • Chức năng khác của câu nghi vấn:
    • Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...không yêu cầu người đối thoại phải trả lời.
    • Trong một số trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

=> Xem thêm

1.2. Câu cầu khiến

  • Khái niệm: là những câu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi, nào,...hay ngữ điệu cầu khiến;
    • Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

=> Xem thêm

1.3. Câu cảm thán

  • Khái niệm: Những câu dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói [người vietes0, xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Có những từ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi [ôi], trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,...
    • Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than

=> Xem thêm

1.4. Câu trần thuật

  • Khái miệm: Những câu dùng đề kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
  • Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm nhưng cũng có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
  • Kiểu câu cơ bản, được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

=> Xem thêm

1.5. Câu phủ định

  • Dấu hiệu: Có những từ phủ định như không, chưa, chẳng, chả, không phải [là], chẳng phải [là], đâu có phải [là], đâu [có],...
  • Câu phủ định dùng để:
    • Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó [câu phủ định miêu tả]
    • Phản bác một ý kiến, một nhận định [câu phủ định bác bỏ]

=> Xem thêm

2. Hành động nói

  • Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định
  • Các kiểu hành động nói:
    • Hỏi
    • Trình bày [báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán,...]
    • Điều khiển [cầu khiến, đe dọa, thách thức,...]
    • Hứa hẹn
    • Bộc lộ cảm xúc
  • Cách thực hiện hành động nói
    • Cách dùng trực tiếp: Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó
    • Cách dùng gián tiếp: Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu khác, có chức năng chính không phù hợp với hành động đó.

=> Xem thêm

3. Hội thoại

  • Vai xã hội trong hội thoại
    • Vai xã hội: vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
    • Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng [theo tuổi tác, thức bậc trong gia đình và xã hội]; Quan hệ thân - sơ [theo mức độ quen biết, thân tình]
    • Quan hệ xã hội rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói phù hợp.
  • Lượt lời trong hội thoại
    • Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.
    • Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
    • Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.

=> Xem thêm

4. Lựa chọn trật tự từ trong câu

  • Cách lựa chọn trật rự từ trong câu mang lại hiệu quả diễn đạt riêng, người nói [người viết] cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.
  • Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ
    • Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm
    • Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
    • Liên kết câu với những câu khác trong văn bản
    • Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói

=> Xem thêm

Nội dung quan tâm khác

I-KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CÂU CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH

1.Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thản, trần thuật, phủ định. [ Các câu được đánh số để tiện theo dõi]

Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi [1].[…] Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất [2]. Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận [3].

Trả lời:

Câu [1] là câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.

Câu [2] là câu trần thuật đơn.

Câu [3] là câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.

2. Dựa vào nội dung của câu [2] trong bài tập 1, hãy đặt một câu nghi vấn.

Trả lời:

Ví dụ:

Cái bản tính tốt của người ta liệu có bị những nỗi lo lăng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?

Những nổi lo lắng, buồn đau, ích kỉ có thể che lấp cái bản tính tốt của người ta không?

3. Hãy đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như vui, buồn, hay, đẹp…

Trả lời:

Vui quá đi mất !

Ôi, đẹp quá!

Buồn ơi là buồn !

4. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Tôi bật cười bảo lão[1]:

- Sao cụ lo xa thế[2]? Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ[3]! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay[4]! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại[5] ? 

- Không ông giáo ạ[6] ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu[7]?

[Nam Cao- Lão Hạc]

Câu hỏi:

a] Trong những câu trên câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghị vấn

b] Câu nào trong số câu nghi vấn trên là câu dùng để hỏi [ điều băn khoăn cần được giải đáp]?

c] Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì?

Trả lời:

a] Câu trần thuật là các câu [1], [3], [6]

Câu cầu khiến là câu [4]

Câu nghi vấn là các câu [2], [5], [7]. 

b] Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu [7].

c] Các câu nghi vấn không dùng để hỏi là câu [2], [5].

  • Câu [2] chỉ dùng để bộc lộ sự ngạc nhiên của ông giáo
  • Câu [5] dùng để giải thích cho đề nghị được nêu ở câu [4].

II- HÀNH ĐỘNG NÓI

1. Hãy xác định hành động nói của các từ đã cho theo bảng sau đây:

STTCâu đã choHành động nói
1Tôi bật cười bảo lão: 
2-Sao cụ lo xa quá thế? 
3Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ! 
4Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay! 
5Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? 
6Không ông giáo ạ! 
7 Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu 

Trả lời:

STTCâu đã choHành động nói
1Tôi bật cười bảo lão: Kể
2-Sao cụ lo xa quá thế?Bộ lộ cảm xúc 
3Cụ còn khỏe, chưa chết được đâu mà sợ!Nhận định 
4Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hẵng hay! Đề nghị
5Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?giải thích thêm 
6Không ông giáo ạ!Phủ định bác bỏ 
7 Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà liệu

Hỏi 

2. Hãy xếp các câu nêu từ bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau : [SGK, t.2, tr. 132]

Trả lời:

STTKiểu câuHành động nói được thực hiệnCách dùng
1Trần thuậtkểtrực tiếp
2Nghi vấnbộc lộ cảm xúcgián tiếp
3Trần thuậttrình bàytrực tiếp
4Cầu khiến

đề nghị

gián tiếp
5Nghi vấnđiều khiểntrực tiếp
6Phủ địnhgiải thíchtrực tiếp
7Nghi vấnhỏitrực tiếp

3. Hãy viết một hoặc vài ba câu theo một trong những yêu cầu nêu dưới đây. Xác định mục đích của hành động nói.

a] Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc, nghiện hút...

b] Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.

Trả lời:

a] Ví dụ:

  • Tôi xin cam đoan sẽ không sử dụng các chất kích thích khi tham gia giao thông.
  • Tôi cam kết rằng không đua xe trái phép.

b] Ví dụ:

  • Con xin hứa trong năm học tới con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa!
  • Xin mẹ hãy tin con, năm học mới con sẽ chăm chỉ hơn ạ!

III- LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU

1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn vãn sau :

Sứ giả vào, đứa bé bảo : "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này". Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.

[Thánh Gióng]

Trả lời:

Lý do sắp xếp trật tự từ trong câu:

  • vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ: hai sự việc diễn ra đồng thời, song song nối tiếp nhau, xen giữa kinh ngạc và mừng rỡ.
  • vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ… về tâu vua: trật tự từ được sắp xếp theo sự việc diễn ra trước sau.

2. Trong những câu sau đây, việc sắp xếp các từ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì?

a] Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.

[Bánh chưng, bánh giầy] 

b] Con người của Bác, đòi sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.

[Phạm Văn Đồng, Đức tính giản dị của Bác Hồ]

Trả lời:

a] Các từ ngữ in đậm có tác dụng liên kết câu.

b] Các từ ngừ in đậm có tác dụng nhấn mạnh đề tài của câu nói.

3. Đọc, đối chiếu hai câu sau [chú ý các cụm từ in đậm] và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn.

a] Nhớ một huổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.

b] Nhớ một huổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.

Trả lời:

Câu [a] mang tính nhạc rõ ràng hơn.

Video liên quan

Chủ Đề