Soạn tiếng anh lớp 8 unit 5

Bài 1

Task 1. Look at the pictures. Discuss the following questions with a partner and then write the right words under the pictures.

[Nhìn vào hình. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn sau đó viết những từ đúng bên dưới những bức hình.]

a. What are the things in the pictures?

[Những thứ trong ảnh là gì?]

Hướng dẫn giải:

1. bamboo archway

Tạm dịch: cổng vòm bằng tre

2. green rice flakes

Tạm dịch:cốm xanh

3. potatoes

Tạm dịch:những củ khoai tây

4. coconuts 

Tạm dịch: những quả dừa

5. pia cake

Tạm dịch: bánh pía

6. clasped hands

Tạm dịch:chắp tay

7. lanterns

Tạm dịch: lồng đèn

8. dragon boat race

Tạm dịch:đua thuyền rồng

b. Do you know the festival at which they appear?

[Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?]

Hướng dẫn giải:

Ooc bom boc festival.

Tạm dịch:

Lễ hội Óc-om-bốc [Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer].

Bài 2

Task 2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

[Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch Script:

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, tất nhiên rồi.

A: Lễ hội đó có tên là gì?

B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.

A: Lễ hội để tôn thờ ai?

B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng ta. Chúng tôi cảm ơn ông đã cho chúng tôi một vụ thu hoạch tốt và nhiều cá trong các con sông.

A: Bạn làm gì trong lễ hội?

B: Đầu tiên, chúng tôi có một buổi lễ thờ phượng ở nhà, dưới lối đi bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên Mặt trăng của Thiên Chúa và những đứa trẻ giơ tay lên mặt trăng.

A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy có các đồ ăn gì?

B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.

A: Bạn có thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác sau đó không?

B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi nổi đèn lồng trên cuộc đua thuyền rồng.

Bài 3

Task 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions.

[Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Ở đâu?

1. Sóc Trăng

Khi nào?

2. đềm 14 và 15 tháng 10 Âm lịch

Ai được thờ cúng?

3. Thần Mặt trăng

Hoạt động gì?

4. Có nghi lễ thờ cúng, lồng đèn giấy thả nổi, tổ chức đua thuyền rồng

Bài 4

Task 4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival.

[Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.]

Hướng dẫn giải:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course. 

A: What is the festival called? 

B: It’s Huong pagoda Festival. 

A: Who do you worship at festival?

B: Buddha. 

A: When does it take place? 

B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.

A: How about activities? 

B: Worship ceremony, hiking in the mountains, exploring caves it: taking photos of beautiful scenery. 

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, dĩ nhiên.

A: Lễ hội này tên gì vậy?

B: Lễ hội chùa Hương.

A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?

B: Đức Phật.

A: Nó diễn ra khi nào?

B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng gièng đến tháng 3 Âm lịch.

A: Còn về hoạt dộng?

B: Nghi lễ thờ chúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.

1. Look at Hoa's letter to Tim. She wrote it at the end of term. Identify the sections. Label them with correct letter. / [Hãy xem bức thư Hoa gửi Tim. Cô ấy đã viết thư này vào cuối học kì. Em hãy nhận ra các phần của bức thư và dán chữ cái đúng [A, B, c hay D] vào mỗi phần. ]

A. Body of the letter

B. Heading - writer’s address and the date

C. Closing - Your friend/ Regards/ Love

D. Opening - Dear . . . ,

Hướng dẫn dịch:

12 đường Trần Hưng Đạo

Hà Nội

Ngày 10 tháng 2 năm 200. . .

Tim thân mến,

Cảm ơn vì bạn đã gửi thư cho mình. Mình rất vui khi nghe nói bạn đã có một kỳ nghỉ Giáng sinh thật vui vẻ.

Cách đây vài ngày bọn mình đã nhận được phiếu báo điểm học kỳ một. Mình đạt được điểm giỏi các môn Khoa học, Tiếng Anh và Lịch sử nhưng kết quả môn Toán của mình thì kém lắm. Thầy [cô] giáo dạy mình môn Toán bảo mình phải dành nhiều thời gian hơn cho môn học này. Nhất định kỳ tới mình phải học hành chăm chỉ hơn.

Cũng gần Tết rồi. Đó là Tết âm lịch ở Việt Nam. Mình nghĩ mình đã kể cho bạn biết về nó trong thư mình gửi bạn vừa rồi. Tối nay gia đình mình sẽ đi Huế để đón Tết với bà mình. Đến đó mình sẽ gửi bưu thiếp cho bạn.

Sớm viết thư và cho mình biết tin về bạn nhé.

Thân mến,

Hoa.

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Phần tiêu đề - địa chỉ của người viết và ngày viết thư

Phần mở đầu: . . . thân mến,

Phần nội dung của bức thư

Phần kết thúc: Bạn của bạn / Thân mến / Yêu thương

2. Now help Lan write a letter to her pen pal Donna in San Francisco. Use the information in the box. / [Bây giờ em hãy giúp Hoa viết thư cho Donna, bạn quen biết qua thư của cô ấy ở San Francisco, dùng thông tin cho trong khung. ]

Mother’s Day

second semester report / last month

good grades / Geography / Physics / Math

teacher / tell / improve English / History

in a few weeks / Mid-Autumn Festival / moon festival

Ha Long Bay / aunt and uncle / bus / this afternoon

send you / postcard

Lời giải:

124 Hai Ba Trung St.

Ha Noi

June 5, 200. . .

Dear Donna,

Thanks for your letter. I'm happy to hear that you had a nice Mother’s Day.

I received my second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were not very good. My former teacher told me that I should improve English and History. I am spending more time on them this summer. And I hope I'll be better at the two subjects next year.

The Mid-Autumn Festival will come in a few weeks. That’s the Moon Festival in Viet Nam. I'm going to Ha Long Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I'll send you a postcard from there.

Write to me as soon as possible. I'm looking forward to hearing from you.

Fondest wishes,

Lan

Hướng dẫn dịch:

124 Hai Bà Trưng

Hà nội

Ngày 5 tháng 6 năm 200 . . .

Donna thân mến,

Cảm ơn vì bạn đã gửi thư cho mình.  Mình rất vui khi biết rằng bạn đã có một ngày của mẹ thật vui.

Mình đã nhận được phiếu báo điểm học kỳ hai vào tháng trước. Mình đạt điểm cao về Địa lý, Vật lý và Toán, nhưng kết quả môn Lịch sử và tiếng Anh của mình không tốt lắm. Giáo viên cũ của mình nói rằng mình nên cải thiện môn tiếng Anh và Lịch sử. Mùa hè này mình đang dành nhiều thời gian hơn cho chúng. Và mình hy vọng mình sẽ học tốt hơn hai môn học vào năm tới.

Lễ hội Trung thu sẽ đến sau vài tuần nữa. Đó là Lễ hội Trăng rằm ở Việt Nam. Chiều nay mình sẽ đến Vịnh Hạ Long với dì và chú của mình bằng xe buýt. Mình sẽ gửi cho bạn một bưu thiếp từ đó.

Viết thư cho mình càng sớm càng tốt nhé. Mình rất mong chờ tin của bạn.

Chúc bạn những điều tuyệt vời nhất,

Lan

Xem toàn bộ Soạn Anh 8: Unit 5. Study habits - Thói quen học tập

Video liên quan

Chủ Đề