Điểm danh các nhà mạng internet ở Việt Nam hiện nay
Để biết nhà mạng nào tốt nhất hiện nay nên chọn, chúng ta cần nắm rõ về thị trường viễn thông ở nước ta. Hiện có các ông lớn sau đây đang cung cấp dịch vụ viễn thông cho khách hàng. Cụ thể bao gồm:
Nhà mạng FPT Telecom
Nhà mạng FPT còn có tên gọi đầy đủ là công ty Cổ phần Viễn Thông FPT [có tên gọi tắt là FPT Telecom]. Đơn vì này thành lập vào năm 1997 và hiện sở hữu 220 văn phòng giao dịch trên toàn quốc. Dịch vụ của thương hiệu kể trên có mặt ở 59 tỉnh thành khắp chiều dài đất nước.
Tham Khảo Ngay FPT Telecom Nhà Mạng Internet Tốt Nhất Hiện Nay
Gọi tổng đài FPT tư vấn ngay: 0961.2189.21
Các ưu, nhược điểm nổi bật của FPT Telecom
Để giúp bạn nắm rõ thế mạnh hiếm có cũng như yếu điểm mà nhà mạng FPT đang nắm giữ, bài viết xin trình bày chi tiết theo bảng dưới đây:
❤️ Nhà mạng FPT | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng FPT Telecom
FPT mang tới nhiều gói cước đa dạng với các mức giá cụ thể như sau:
Giá cước của nhà mạng FPT | |||
Khu vực | Giá cước | Ghi chú | |
Tp Hồ Chí Minh | Nội thành | 215.000- 320.000đ | Tốc độ từ 45-80 Mbps. |
Ngoại thành | 200.000- 320.000đ | ||
Hà Nội | Nội thành | 215.000- 320.000đ | Tốc độ từ 25-80 Mbps. |
Ngoại thành | 190.000- 320.000đ | ||
Doanh nghiệp | 490.000- 8.125.000đ | Tốc độ từ 8-18.9 Mbps. | |
Các tỉnh còn lại | 205.000- 355.000đ | Gói bao gồm internet và truyền hình. |
ĐĂNG KÝ NGAY FPT TELECOM NHÀ MẠNG INTERNET TỐT NHẤT HIỆN NAY
Gọi tổng đài FPT tư vấn ngay: 0961.2189.21
Nhà mạng VNPT
Nhà mạng VNPT có tên đầy đủ là Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam[tên giao dịch quốc tế là Vietnam Posts and Telecommunications Group- viết tắt là VNPT].
Đơn vị này thành lập vào năm 2006, chuyên về cung cấp các thiết bị chuyển mạch, nguồn, bưu chính, đầu cuối,…và dịch vụ thoại, truyền thông, truyền dữ liệu, vệ tinh, bưu chính.
Với chiến lược phát triển bài bản và định hướng khác biệt, VNPT nhanh chóng trở thành cánh chim đầu đàn trong ngành viễn thông. Hiện đây là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam được VNR 500 xếp loại. Thương hiệu này là đơn vị lớn thứ ba tại Việt Nam, chỉ sau Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
Các ưu, nhược điểm nổi bật của VNPT
Nhiều trải nghiệm thực tế của người dùng cho thấy dịch vụ viễn thông của VNPT có những đặc trưng cơ bản sau đây:
❤️ Nhà mạng VNPT | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng
Nếu muốn tính đến việc tiết kiệm chi phí, VNPT có thể là gợi ý bạn nên ưu tiên. Bởi đây là nhà mạng có giá cước rẻ nhất. Đặc biệt, đơn vị viễn thông này đang có những cải thiện nhất định, cụ thể trong quy trình chăm sóc khách hàng để cạnh tranh tốt hơn.
Gói cước của nhà mạng VNPT | ||
Gói cước | Giá | Ghi chú |
Gói internet cáp quang |
Từ 219.000- 279.000đ/tháng |
Tốc độ từ 50- 80 Mbps.
Đóng cước trước 6 tháng được tặng 1 tháng. |
Gói internet cáp quang kèm truyền hình | Từ 225.000- 285.000đ/tháng | Tốc độ từ 50- 80 Mbps.
Đóng cước trước 6 tháng được tặng 1 tháng. Đóng cước trước 12 tháng được tặng 3 tháng. |
Ghi chú:
Khách hàng sử dụng đầu thu thuật số BOXTV, giá cước sẽ thêm 44.000đ/tháng. |
Nhà mạng Viettel Telecom
Nhà mạng Viettel Telecom có tên chính thức là Tổng công ty Viễn Thông Viettel. Đơn vị này trực thuộc Tập đoàn Viễn Thông quân đội Viettel được thành lập vào năm 2007. Với nỗ lực không ngừng nghỉ, đơn vị kể trên lọt vào top 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Doanh nghiệp này cũng giành được hàng loạt giải thưởng, chứng nhận uy tín khác trong nước và khu vực.
Các ưu, nhược điểm nổi bật của Viettel Telecom
Sau hơn 20 năm phát triển, đầu 2021, Viettel chính thức thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu sang tone đỏ nổi bật. Đây là động thái ngầm khẳng định đại diện cho sự trẻ trung, khát khao, đam mê, năng động,…của người Việt trẻ.
Nhà mạng này cũng mang đến cho khách hàng nhiều trải nghiệm hài lòng với gói cước đa dạng và giá cả phải chăng. Hệ thống này sở hữu những đặc trưng cơ bản sau đây:
❤️ Nhà mạng Viettel Telecom | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng
Mời bạn cùng tham khảo giá cước của nhà mạng Viettel bằng các thông tin trong bảng dưới đây. Hãy cân nhắc thử xem đơn vị viễn thông này có xứng đáng để bạn ưu tiên không? Nếu vẫn băn khoăn chưa biết đâu là lựa chọn hợp lý, những chia sẻ tiếp theo sẽ giúp bạn nhiều hơn đấy:
Giá cước của nhà mạng Viettel Telecom | ||
Khu vực | Giá | Ghi chú |
Ngoại thành Hà Nội và TpHCM | 185.000đ- 260.000đ/tháng | Tốc độ 30-50Mbps. |
370.000đ/tháng | Tốc độ 100Mbps + 512Kpbs quốc tế | |
Nội thành Hà Nội và TpHCM | 390.000đ/tháng | Tốc độ 100Mbps + 512Kpbs quốc tế |
Các tỉnh còn lại | 165.000đ- 245.000đ/tháng | Tốc độ 30-50Mbps. |
Dành cho các quán game | 260.000đ/tháng | Tốc độ 60Mbps
Chỉ áp dụng tại Hà Nội. |
Ngoài ra, Viettel còn mang tới các gói combo cả internet và truyền hình với nhiều ưu đãi. Để biết thêm chi tiết về những gói cước này, bạn đừng quên kết nối với nhà mạng ngay sau bài viết nhằm cập nhật chính xác chi phí theo thời điểm thực tế.
Nhà mạng CMC Telecom có tốt không?
Ngoài ba ông lớn kể trên, CMC Telecom hiện cũng được khá nhiều người đánh giá cao. Đây là doanh nghiệp hạ tầng viễn thông duy nhất có cổ đông nước ngoài tham gia. Theo đó, sự có mặt của tập đoàn TIME dotCom- tập đoàn viễn thông Top2 Malaysia đã giúp thương hiệu này ngày càng có sức cạnh tranh lớn.
Các ưu, nhược điểm nổi bật của CMC Telecom
CMC Telecom hiện được ICTNews và Hiệp hội Internet Việt Nam xếp hạng là một trong 5 doanh nghiệp viễn thông có ảnh hưởng lớn nhất tới thị trường internet Việt Nam trong giai đoạn 10 năm từ 2007-2017.
Sau hơn 10 năm phát triển, thương hiệu kể trên ghi lại không ít dấu ấn trong lòng khách hàng. Những đặc trưng cơ bản sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về đơn vị này:
❤️ Nhà mạng CMC Telecom | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng
CMC Telecom có giá gói cước từ 220.000đ- 300.000đ/tháng. Phí hòa mạng giao động từ 300.000đ- 500.000đ. Đặc biệt, khách hàng trả trước từ 6-36 tháng được miễn phí hòa mạng. Đồng thời đơn vị kể trên còn tặng từ 1-4 tháng tiền cước cho người dùng.
Vì thế, có thể thấy chính sách giá cước của CMC Telecom đang là lợi thế lớn giúp đơn vị này cạnh tranh tốt hơn.
Nhà mạng internet SCTV có tốt không?
Nhà mạng internet SCTV thành lập vào năm 2005. Đây là công ty đầu tiên dùng công nghệ DOCSIS 3.0 truyền tải dữ liệu trên cáp quang đạt tiêu chuẩn Châu Âu. Nhờ thế, nhà mạng này mang tới tốc độ tải về tối đa lên đến 50Mbps dễ dàng.
Đến với nhà mạng này, bạn còn có thể tiếp cận với hàng trăm kênh truyền hình để thỏa sức khám giá, giải trí theo đúng ý mình.
Các ưu, nhược điểm nổi bật của SCTV
Dịch vụ của nhà mạng SCTV hiện sở hữu các đặc trưng cơ bản sau đây:
❤️ Nhà mạng SCTV | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng
Nhà mạng SCTV mang tới nhiều gói cước đa dạng với mức giá từ 220.000đ-460.000đ/tháng. Hàu hết các gói này đều là combo sử dụng cả internet và truyền hình.
Riêng với doanh nghiệp, nhà mạng có chính sách giá riêng áp dụng theo từng thời điểm. Bạn nên kết nối trực tiếp với đơn vị viễn thông này để có các tư vấn cụ thể và chính xác hơn khi cần.
Nhà mạng NetNam
Nhà mạng NetNam được thành lập vào năm 1994 và là đối tác tin cậy của hàng loạt khách sạn 5 sao, các tổ chức phi chính phủ, khu căn hộ cao cấp,….Đơn vì này mang tới dịch vụ mạng internet và các giải pháp mạng ưu việt, tăng cường bảo mật cho đối tác/khách hàng vượt trội.
Các ưu, nhược điểm nổi bật của nhà mạng NetNam
Bảng sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về đặc trưng cơ bản của nhà mạng NetNam. Từ đó chúng ta sớm có gợi ý rõ ràng hơn để biết đâu mới là đáp án cho thắc mắc nhà mạng nào tốt nhất hiện nay. Cụ thể:
❤️ Nhà mạng NetNam | |
✅ Ưu điểm | ⭐ Nhược điểm |
|
|
Giá cước của nhà mạng
Nhà mạng NetNam có các gói cước giao động từ 780.000đ- 3.250.000đ/tháng trọn gói. Tốc độ của các gói này từ 640 Kbps-1024 Kbps, thích hợp với các doanh nghiệp lớn hiện nay.
Như vậy có thể thấy mỗi nhà mạng đều có những ưu nhược điểm nhất định. Do đó, bạn nên cân nhắc thật kỹ để biết mạng internet nào tốt nhất nên dùng.
Các chia sẻ sau đây sẽ giúp quý vị nắm rõ hơn đâu là lựa chọn sáng suốt, hợp với nhu cầu của mình. Mời bạn tìm hiểu để có quyết định dễ dàng hơn!
So sánh tốc độ mạng, giá cước cáp quang mạng FPT, VNPT, Viettel
1. Giá cước cáp quang mạng FPT
Nhà mạng FPT hiện nay đang là nhà mạng phổ biến với 4 gói cước dành cho gia đình, cá nhân có giá tối thiểu 200.000 đồng và tối đa là 370.000 đồng. Ngoài ra nhà mạng FPT cũng được biết đến là nhà mạng có rất nhiều khuyến mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
Ưu điểm:
- Tốc độ cao, đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của người dùng.
- Luôn tiên phong những cái mới cho khác hàng.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.
- Nhiều khuyến mãi cho người mới lặp đặt mạng.
Nhược điểm:
- Hạ tầng còn hạn chế so với các nhà mạng khác, thậm chí trong thành phố nhiều nơi vẫn chưa có.
2. Giá cước cáp quang mạng VNPT
VNPT là nhà mạng cung cấp nhiều gói cước khác nhau với mức giá tối thiểu từ 190.000 đồng và cao nhất lên đến 800.000 đồng. Sở hữu tốc độ cao, mạng lưới rộng tuy nhiên người dùng vẫn còn nhiều phàn nàn về khoản chăm sóc khách hàng cũng như giá thành cao hơn so với các nhà mạng khác.
Ưu điểm:
- Mạng lưới cực rộng, khắp Việt Nam.
- Đường truyền mạng ổn định do hạ tầng rộng lớn, tốt.
- Có rất nhiều gói cước khác nhau cho người sử dụng lựa chọn.
Nhược điểm:
- Tốc độ truy cập chưa cao, chỉ đạt mức trung bình so với các nhà mạng khác.
- Còn nhiều thủ tục rườm rà gây khó khăn cho người sử dụng khi muốn thay đổi dịch vụ.
- Ít khuyến mãi, giá cước luôn cao hơn so với các nhà mạng khác.
3. Giá cước cáp quang mạng Viettel
Viettel đang là nhà mạng có nhiều khuyến mãi cũng như hạ tầng rất lớn và được rất nhiều người sử dụng hiện nay. Viettel cũng là nhà mạng có giá thành rẻ nhất trong 3 nhà mạng với nhiều gói cước hấp dẫn. Mặc dù không phải là nhà mạng cung cấp gói cước tốc độ cao nhất nhưng với giá thành rẻ chúng ta có thể hoàn toàn chấp nhận được.
Ưu điểm:
- Giá rẻ nhất trong 3 nhà mạng là FPT, Viettel, VNPT.
- Sở hữu hạ tầng lớn nhất phủ sóng toàn quốc.
- Số lượng nhân viên cực kỳ đông đảo nên việc triển khai lắp mạng rất nhanh chóng.
Nhược điểm:
- Ra đời sau về dịch vụ cáp quang nên yếu thế hơn về mặt thương hiệu so với VNPT và FPT.
Kết luận so sánh tốc độ mạng FPT, VNPT, Viettel
VNPT là nhà mạng có hạ tầng rộng lớn khắp Việt Nam, có nhiều lựa chọn cho người sử dụng nhưng khoản chăm sóc khách hàng và khuyến mãi lại ít. Trái lại FPT có rất nhiều khuyến mãi, phục vụ chuyên nghiệp nhưng hạ tầng lại hạn chế hơn, thậm chí ở Hà Nội vẫn có một số khu vực không thể lắp được FPT. Còn Viettel là nhà mạng "mới" nhất trong 3 nhà cung cấp với hạ tầng rộng lớn nhờ ưu thế riêng của mình, giá rẻ kèm nhiều khuyến mại mặc dù tốc độ cao chưa thể bằng 2 nhà mạng còn lại.
Trên đây là bài viết so sánh tốc độ mạng FPT, VNPT, Viettel. Mặc dù không có toàn bộ các thông tin nhưng qua các chi tiết trên người dùng có thể tự mình tìm được nhà mạng mà mình cần. Hy vọng với bài viết này bạn sẽ có quyết định chính xác lắp mạng FPT, VNPT, Viettel dựa theo những thông tin trên, và hãy lưu ý rằng cho dù lắp mạng FPT, VNPT, Viettel hãy hỏi khuyến mại trước nhé vì mỗi đơn vị phân phối sẽ có khuyến mãi riêng đi kèm.
Ngoài ra với những ai đang sử dụng mạng hãy nhớ thường xuyên kiểm tra tốc độ mạng, việc kiểm tra tốc độ mạng sẽ cho bạn biết tốc độ thực sự bạn sử dụng là bao nhiêu và có đúng như nhà mạng cung cấp hay không.
- Kiểm tra mạng VNPT, FPT, VIETTEL, CMC, Tốc độ download/upload/ping
- Nên dùng cáp quang của mạng nào tốt, FPT, VNPT, Viettel
Mạng internet FPT, Viettel và VNPT: nên lắp mạng nào tốt nhất?
Bạn băn khoăn không biết nên sử dụng mạng internet của nhà cung cấp nào. Bài viết này sẽ có cái nhìn khái quát nhất về 3 nhà cung cấp dịch vụ mạng, so sánh mạng internet FPT Viettel và VNPT, giúp bạn trả lời câu hỏi: Nên lắp mạng nào tốt nhất?
Cùng với sự gia tăng về nhu cầu sử dụng, thì cũng không ít nhà cung cấp dịch vụ mới nổi lên. Nhưng hiện nay, 3 nhà cung cấp dịch vụ internet tốt nhất hiện nay làFPT, Viettel và VNPT.
So Sánh Gói Cước Internet Mạng VNPT – Viettel – FPT.
Sau đây xin gửi đến bảng giá cước mạng internet cáp quang của ba nhà mạng. Bao gồm thông tin chi tiết từng gói cước, băng thông, đơn giá.
Gói Cước Internet Mạng VNPT
Dưới đây là bảng giá chi tiết các gói cước mạng internet wifi VNPT. Hiện tại VNPT sẽ phân các gói cước tại nội thành và ngoại thành.
- Giá nội thành HCM/HN: Bao gồm các Quận thuộc HCM và Hà Nội, Hải Phòng.
- khu vực còn lại: Bao gồm các Huyện HCM, Hà Nội Và Tình
- Đóng cước trước 06 tháng tặng thêm từ 1-2 tháng.
- Đóng cước trước 12 tháng tặng thêm từ 3-4 tháng.
- Ngoài ra các gói từ Home 3 Super, Home 4 Super, Home 5 Super hỗ trợ wifi Mesh.
Home1 | 40 Mb | Không triển khai | 165.000đ |
Home2 | 80 Mb | 210.000đ | 180.000đ |
Home 3 Super | 100 Mb + 1 Wifi Mesh | 245.000đ | 220.000đ |
Home 4 Super | 150 Mb + 2 Wifi Mesh | 279.000đ | 240.000đ |
Home 5 Super | 200 Mb + 3 Wifi Mesh | 349.000đ | 290.000đ |
Home NET | 300 Mb | 800.000đ | 600.000đ |
- Giá nội thành HCM/HN: Bao gồm các Quận thuộc HCM và Hà Nội, Hải Phòng. - khu vực còn lại: Bao gồm các Huyện HCM, Hà Nội Và Tình | |||
Lưu ý: giá trên đã bao gồm thuế 10% ➤ Đóng cước trước 06 Tháng tặng 01 Tháng cước miễn phí. ➤ Đóng cước trước 12 Tháng tặng 03 Tháng cước miễn phí. Miễn phí lắp đặt và trang bị modem wifi tốc độ cao. |
Gói Cước Internet Mạng Viettel
Tiếp theo sau đây là các gói cước mạng internet Viettel mới nhất. Cũng bao gồm 5 gói cước từ 30Mbps đến 250Mbps, giá cũng từ 185.000đ đến 525.000đ.
Hiện tại khuyến mãi internet các gói cước Viettel như sau:
- Đóng trước 06 tháng tặng 01 tháng miễn phí.
- Đóng trước 12 tháng tặng 03 tháng miễn phí.
Bảng Giá Cước Viettel Gói Cơ Bản | |||
Gói cước | Tốc độ internet | Nội Thành | Ngoại Thành |
Net1Plus | 30Mbps | 185.000 | |
Net2Plus | 80Mbps | 220.000 | 200.000 |
Net3Plus | 110Mbps | 250.000 | 230.000 |
Net4Plus | 140Mbps | 300.000 | 280.000 |
Net5Plus | 250Mbps | 525.000 | 480.000 |
Trả trước6 thángtặng1 tháng cước, Trả trước 12 thángtặng3 tháng sử dụng[đã có VAT], Miễn 100% phí lắp đặt, trang bị modem wifi 4 cổng 2 băng tần | |||
Ngoại Thành: [Quận 5, 6, 8, 9,12, Bình Tân, Gò Vấp,Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ]. |
Gói Cước Internet Mạng FPT
Thiếp theo là tông tin về các gói cước mạng internet FPT mới nhất. cũng tương đường hai nhà mạng VNPT và Viettel, thì mạng FPT cũng có các gói cước trải dài từ 80Mbps đến 200Mbps.
Các gói cước mạng FPT cũng có sự phân chia ngoại thành và nội thành. Giá cước có sự thay đổi thùy theo khu vực phát triển sẽ có mức giá khác nhau.
Hiện tại khuyến mãi internet các gói cước FPT như sau:
- Đóng trước 06 tháng tặng 01 tháng miễn phí.
- Đóng trước 12 tháng tặng 02 tháng miễn phí.
Khu vực ngoại thành FPT: Quận 2, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 12, Hóc Môn, Thủ Đức, Nhà Bè, Bình Tân, Bình Chánh
Khu vực nội thành FPT: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình
Gói cước | Băng thông | Ngoại thành | Nội thành |
Super 80 | 80 Mbps | 200.000 | 215.000 |
Super 100 | 100 Mbps | 255.000 | 255.000 |
Super 150 | 150 Mbps | 320.000 | 320.000 |
Super 200 | 200 Mbps | 490.000 | 490.000 |