Quy đổi điểm IELTS Đại học Thương mại

Cập nhật thông tin hiện tại, IELTS là chứng chỉ được Bộ Giáo dục chọn quy đổi điểm 10 trong xét tốt nghiệp và cũng được nhiều trường đại học sử dụng là một yếu tố để xét tuyển.

Vậy quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, điểm THPT như thế nào? Trường đại học nào xét tuyển bằng IELTS? Hãy cùng Atlantic Five-Star English tìm hiểu kỹ hơn nhé.

Quy đổi điểm IELTS Đại học Thương mại

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, điểm tốt nghiệp THPT

Quy đổi điểm IELTS sang điểm tốt nghiệp tiếng Anh THPT

Theo quy định của BGD từ năm 2019, với thí sinh có 4.0 IELTS trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh THPT.

Quy định đổi điểm IELTS 4.0 bằng điểm 10 tốt nghiệp tiếng Anh.

Nhưng với điểm đại học sẽ dựa theo quy định riêng của mỗi trường và không phải quy đổi điểm như tốt nghiệp.

Cách tính quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Nhiều trường đại học top đầu hiện nay đều xét bằng IELTS, TOEFL hoặc ngôn ngữ Nhật, Hàn. Quy đổi điểm thì mỗi trường tính theo cách khác nhau, chủ yếu quy đổi điểm 8 trở lên.

Danh sách các trường Đại học tuyển thẳng thí sinh có IELTS 4.0, 5.5 - 6.5 trở lên 2021:

Tên trường Điểm
Trường Đại học Ngoại thương 6.5 IELTS
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 5.5 IELTS
Đại học Y Dược TPHCM 6.0 IELTS
Khối Đại học Quốc gia Hà Nội 5.5 IELTS
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 4.5 IELTS 
Đại học Bách Khoa Hà Nội 6.0 IELTS 
Đại học Bách Khoa HCM 5.5 IELTS
ĐH Luật HCM 6.0 IELTS
Đại học FPT 6.0 IELTS 
Học viện Chính sách Phát triển 4.5 IELTS
Trường ĐH Giao thông Vận tải 4.0 IELTS
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 4.0 IELTS
Trường ĐH Mỏ - Địa Chất 4.5 IELTS
Trường ĐH Phenikaa 5.5 IELTS
Học viện Phụ nữ Việt Nam 5.5 IELTS
Trường ĐH Thương mại 5.5 IELTS


Trong đó quy định của các trường về đổi điểm chứng chỉ sang điểm tiếng Anh nổi bật có các trường như dưới đây.
 

Quy đổi IELTS sang điểm Đại học Ngoại thương

ĐH Ngoại thương xét tuyển chứng chỉ quốc tế còn thời hạn, tối thiểu là 6.5 IELTS.

Cụ thể :

  • IELTS 6.5 = 8.5 điểm
  • IELTS 7.0 = 9.0
  • IELTS 7.5 = 9.5
  • IELTS 8-9.0 = 10

IELTS 6.5 xét tuyển đại học ngoại thương nhưng mức điểm càng cao, bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn.

Bên cạnh IELTS, yêu cầu xét tuyển về điểm trung bình chung 3 năm THPT chuyên, điểm tổng 2 môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển đạt điểm sàn.
 

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

Năm 2020-2021 và dự kiến năm nay, Đại học KTQD xét tuyển với quy đinh 5.5 IELTS trở lên. Quy đổi điểm chưa được ban hành chi tiết, chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật tiếp theo.

Ngoài điểm IELTS, trường còn tính điểm môn Toán + một môn khác trong tổ hợp xét tuyển với tổng 14 điểm trở lên.

Quy đổi điểm IELTS xét tuyển trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đề án tuyển sinh của trường quy định đổi điểm như sau:

  • IELTS 5.0 = 8.5
  • IELTS 5.5 = 9.0
  • IELTS 6.0 = 9.5
  • IELTS 6.5 = 10

Ngoài điểm IELTS, tổng điểm còn tính theo điểm trung bình chung kết quả học tập các năm lớp 10,11,12 đạt 8.0. Áp dụng xét tuyển thẳng ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi ĐH Quốc gia HN

  • IELTS 5.5 = 8.5
  • IELTS 6.0 = 9
  • IELTS 6.5 = 9.25
  • IELTS 7.0 = 9.5
  • IELTS 7.5 = 9.75
  • IELTS 8.0-9.0 = 10.

Kết hợp xét tuyển là tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi ĐH Luật Hồ Chí Minh

Quy định đổi điểm theo đề án như sau:

  • IELTS 7.0 = 10
  • IELTS 6.5 = 9.5
  • IELTS 6.0 = 9,0

Kết hợp xét tuyển là điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 21 điểm trở lên tính theo năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm 12.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi ĐH Bách Khoa TPHCM

Quy định cho các ngành có khối tuyển sinh A01, D01, D07 được quy đổi điểm IELTS sang điểm tiếng Anh như sau:

  • IELTS 6.0 = 10
  • IELTS 5.5= 9
  • IELTS 5.0 = 8 điểm.

CÙng với điểm IELTS là quy định điểm các môn khác trong tổ hợp khối xét tuyển.

ĐH Công nghiệp Hà Nội quy định

  • IELTS 5.5 = 8 điểm
  • IELTS 6.0 = 9 điểm
  • IELTS 6.5 – 9.0 = 10 điểm

Kết hợp điểm IELTS là xét tuyển điểm trung bình các môn theo các học kỳ THPT đạt từ 7 trở lên.

Trên đây là một số thông tin quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Các bạn cùng tham khảo nhé! 

Mức điểm quy đổi của nhiều trường khác cũng tương tự. Tuy nhiên sẽ có sự sai lệch riêng và trường ở top cao thì điều kiện quy đổi bằng IELTS điểm càng cao.

Có nên chỉ dừng lại ở 4.0-5.5 IELTS?

Có thể thấy, mức điểm 4.0 IELTS là tối thiểu cho việc xét tốt nghiệp hay xét tuyển. Nhưng, với sự phát triển và xu hướng hiện nay, nhiều học sinh đã có mức điểm IELTS khá như 6.5-7.0 rồi thì tỷ lệ cạnh tranh suất xét tuyển tại các trường đều cao.

Do đó, dừng ở 4.0 hay 5.5 IELTS thực sự là điều không khôn ngoan lúc này. Khi bạn cần bỏ ra chi phí là gần 5 triệu để đi thi IELTS, sở hữu một tấm bằng cao hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho bạn, nhẹ gánh khi ôn thi THPT và thêm cơ hội cho năm nhất đúng không?

Như vậy, sở hữu điểm số IELTS càng cao, song hành lợi thế lớn. Do đó, bạn hãy lập kế hoạch để nâng cao band điểm của mình nha.
-------

Nếu cần chia sẻ tư vấn hoặc thi thử IELTS miễn phí, bạn có thể liên hệ với chúng tôi:

Atlantic Five-Star English – Đơn vị khảo thí ủy quyền tổ chức kỳ thi Cambridge và là đối tác chính thức của Hội Đồng Anh

- Cơ sở 1: Số 33 - 35 Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ sở 2: Số 125 Hoàng Ngân, Cầu Giấy, Hà Nội

- Website: agfivestar.vn
- Hotline: 0936.338.656/ 0902.133.319

 

Trường Đại học Thương mại chính thức công bố dự kiến phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022.

Chi tiết thông tin mời các bạn tham khảo nội dung dưới đây:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Thương mại (TMU)
  • Tên tiếng Anh: Vietnam University of Commerce (VUC)
  • Mã trường: TMA
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Vừa học vừa làm – Đào tạo quốc tế – Sau đại học – Văn bằng chứng chỉ
  • Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở chính tại Hà Nội: Số 79 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam
  • Điện thoại: (024) 3764 3219
  • Email:
  • Website: https://tmu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/daihocthuongmai

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)

(Dựa theo Dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của trường Đại học Thương Mại cập nhật ngày 22/12/2021)

1. Các ngành tuyển sinh

Trường Đại học Thương mại dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 các ngành sau đây:

I/ CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
  • Ngành Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh)
  • Mã xét tuyển: TM03
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Marketing (Marketing thương mại)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM04
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Marketing (Quản trị thương hiệu)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM05
  • Chỉ tiêu: 160
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM07
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán (Kế toán công)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM09
  • Chỉ tiêu: 90
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kiểm toán
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM10
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM11
  • Chỉ tiêu: 190
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế (Quản lý kinh tế)
  • Mã xét tuyển: TM13
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM14
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM16
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM17
  • Chỉ tiêu: 220
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM18
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Yêu cầu: Điểm tiếng Anh ≥ 6,5
  • Ngành Luật kinh tế
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM19
  • Chỉ tiêu: 125
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị kinh doanh (tiếng Pháp thương mại)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM20
  • Chỉ tiêu: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03
  • Ngành Quản trị kinh doanh (tiếng Trung thương mại)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM21
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D04
  • Ngành Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM23
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Marketing (Marketing số)
  • Mã xét tuyển: TM28
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
  • Mã xét tuyển: TM29
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
II/ CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
  • Ngành Quản trị kinh doanh (CLC)
  • Mã xét tuyển: TM02
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán (CLC)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM08
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (CLC)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM15
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị nhân lực (CLC)
  • Mã xét tuyển: TM27
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
III/ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
  • Ngành Quản trị khách sạn (định hướng nghề nghiệp)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM24
  • Chỉ tiêu: 350
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Hệ thống thông tin quản lý (định hướng nghề nghiệp)
  • Mã đăng ký xét tuyển: TM26
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
IV/ CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP
  • Ngành Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – Tích hợp chương trình ICAEW CFAB)
  • Mã xét tuyển: TM30
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi dự kiến vào trường Đại học Thương Mại năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp)
  • Khối D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Thương mại dự kiến xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Chỉ tiêu dự kiến: 1-2%

Thực hiện theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Đại học Thương mại.

    Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp

Chỉ tiêu dự kiến: 40 – 45%

Thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp dựa theo các phương thức nhỏ sau đây:

Phương thức 2.1: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ khảo thí quốc tế (SAT/ACT) còn hiệu lực tới ngày xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (dựa theo tổ hợp xét tuyển của từng ngành theo quy định của nhà trường.

  • Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm thi Toán + Điểm thi Lý/Hóa/Văn + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế + Điểm ưu tiên (nếu có)

Phương thức 2.2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ khảo thí quốc tế (SAT/ACT) còn hiệu lực tới ngày xét tuyển kết hợp với kết quả học tập THPT theo quy định của nhà trường.

  • Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm TB học tập 3 năm môn Toán + Điểm TB học tập 3 năm môn Lý/Hóa/Văn + Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế + Điểm ưu tiên (nếu có)

Phương thức 2.3: Xét tuyển kết hợp giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải khuyến khích kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp xét tuyển từng ngành.

  • Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT 2022 + Điểm thưởng giải HSG + Điểm ưu tiên (nếu có)

Phương thức 3: ĐXT = Tổng điểm trung bình học tập 3 năm của từng môn theo tổ hợp + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có)

    Phương thức 3: Xét học bạ THPT

Chỉ tiêu dự kiến: 5-6%

Đối tượng áp dụng:

  • Học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc
  • Học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia

Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm TB học tập 3 năm từng môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

    Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

Chỉ tiêu dự kiến: 4-5%

Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm hợp phần 1 x2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3

Trong đó:

  • Điểm hợp phần 1: Tư duy định lượng
  • Điểm hợp phần 2: Tư duy định tính
  • Điểm hợp phần 3: Khoa học

    Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Chỉ tiêu dự kiến: 45 – 50%

Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

4. Quy đổi điểm

4.1 Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ quốc tế

Loại chứng chỉ Điểm 10 10 10 10 10 Ngành được ĐKXT
Hệ số quy đổi 1.6 1.5 1.4 1.3 1.2
Điểm quy đổi 16 15 14 13 12
HSK Cấp 6 Cấp 5 Cấp 4 QTKD (Tiếng Trung Thương mại)
TCF 600 550 500 450 400 QTKD (Tiếng Pháp Thương mại)
DELF C2 C1 B2
IELTS Academic 7.5 7.0 6.5 6.0 5.5 Tất cả các ngành/chuyên ngành
Cambridge CAE
TOEFL iBT 85 79 73 67 60
SAT 1401 1301 1201 1101 1000
ACT 31 28 25 22 20

4.2 Bảng quy đổi điểm thưởng học sinh giỏi

Giải học sinh giỏi Điểm thưởng Ngành được ĐKXT
5 4 3 2
Loại giải
HSG cấp quốc gia Giải KK
HSG cấp tỉnh/TP Giải nhất Giải nhì Giải ba
Môn đạt giải
Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ Văn Tất cả các ngành/CN
Tiếng Pháp Tiếng Pháp thương mại
Tiếng Trung Tiếng Trung thương mại
Tin học Hệ thống thông tin quản lý

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Thương mại năm 2021 dự kiến như sau:

  • Chương trình đại trà: Từ 15.750.000 – 17.325.000 đồng/năm học
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao: Từ 30.450.000 – 33.495.000 đồng/năm học
  • Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: Từ 18.900.000 – 20.790.000 đồng/năm học

Mức tăng học phí tối đa không quá 10%/năm theo quy định.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Thương Mại

Tên ngành Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Quản trị kinh doanh 23 25.8 26.7
Quản trị khách sạn 23,2 25.5 26.15
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23 25.4 26.2
Marketing (Marketing thương mại) 24 26.7 27.45
Marketing (Quản trị thương hiệu) 23,3 26.15 27.15
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 23,4 26.5 27.4
Kế toán doanh nghiệp 23,2 26 26.6
Kế toán công 22 24.9 26.2
Kiểm toán 22,3 25.7 26.55
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) 23,5 26.3 27.1
Kinh tế quốc tế 23,7 26.3 26.95
Quản lý kinh tế 22,2 25.15 26.35
Tài chính – Ngân hàng thương mại 22,1 25.3 26.35
Tài chính công 22 24.3 26.15
Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử) 23 26.25 27.1
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) 22,9 25.4 26.7
Luật Kinh tế 22 24.7 26.1
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) 22 24.05 26.0
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) 23,1 25.9 26.8
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) 22 25.25 26.3
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) 22,5 25.55 26.55
Chương trình chất lượng cao
Kế toán doanh nghiệp 20.7 24 26.1
Tài chính – Ngân hàng thương mại 20.5 24 26.1
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù
Quản trị khách sạn 21.45 24.6 25.8
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20.8 24.25 25.8
Hệ thống thông tin quản lý 21.6 24.25 26.2

FAQ

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp mà rất nhiều bạn quan tâm về đại học thương mại.

1/ Đại học Thương mại có tốt không?

“Liệu có nên học Đại học Thương mại không” chắc hẳn là câu hỏi của rất nhiều bạn phải không?

TMU là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam trong đào tạo về lĩnh vực kinh tế – thương mại. Các ngành học chủ đào thiên về tài chính, kế toán. Theo đánh giá khách quan của mình về trường thì rất tốt. Mình cũng có một số bạn bè học tại đây và hiện tại họ đều đang có công việc ổn định và đúng chuyên ngành.

2/ Đại học Thương mại lấy bao nhiêu điểm?

Các bạn có thể tham khảo về điểm chuẩn Đại học Thương mại các năm trong phần trên nhé.

3/ Đại học Thương mại có những ngành nào?

Các bạn vui lòng tham khảo thêm trong bảng Các ngành tuyển sinh năm 2021

4/ Học năm đầu TMU ở đâu?

Đương nhiên là ở chính cơ sở bạn đăng ký học rồi.

5/ Đại học Thương mại thi khối gì?

Các bạn vui lòng tham khảo thêm trong bảng Các ngành tuyển sinh năm 2021