Quy định kê đơn thuốc nội trú

Bộ Y tế vừa có văn bản gửi Sở Y tế các tỉnh, thành; các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, các bộ ngành về kê đơn thuốc kháng vi rút Covid-19.

Cụ thể, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê đơn thuốc kháng vi rút điều trị Covid-19 theo quy định tại Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 và Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. Về hướng dẫn sử dụng thuốc thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 của Bộ Y tế, hiện nay thực hiện theo Quyết định số 250/QĐ BYT ngày 28/01/2022 và Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 27/02/2022 của Bộ Y tế; và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã được phép lưu hành.

Tại Quyết định số 437/QĐ-BYT về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 của Bộ Y tế nêu:

Đối với Remdesivir, chỉ định cho người bệnh nội trú, mức độ nhẹ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển nặng; mức độ trung bình và nặng, khởi phát bệnh chưa quá 10 ngày có suy hô hấp phải thở ôxy, thở HFNC, thở máy không xâm nhập. Với các trường hợp đã được điều trị bằng Remdesivir trước khi thở máy xâm nhập hoặc ECMO (thiết bị tim, phổi nhân tạo) thì có thể tiếp tục dùng Remdesivir cho đủ liệu trình. Về liều dùng của thuốc Remdesivir, người lớn hơn, bằng 12 tuổi và cân nặng trên 40 kg: Ngày đầu 200mg, những ngày sau 100mg/ngày, truyền tĩnh mạch 1 lần trong 30 - 120 phút. Thời gian điều trị: 5 ngày, nếu không cải thiện về lâm sàng có thể điều trị thêm 5 ngày tiếp. Lưu ý, trẻ em dưới 12 tuổi thực hiện theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Covid-19 ở trẻ em. Việc sử dụng thuốc Remdesivir với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ, hiện chưa có dữ liệu đầy đủ đối với trường hợp này nên không khuyến cáo.

Đối với Molnupiravir, được chỉ định cho bệnh nhân Covid-19 người lớn từ 18 tuổi trở lên mức độ nhẹ đến trung bình và có ít nhất một yếu tố nguy cơ làm bệnh tiến triển nặng. Theo hướng dẫn sử dụng, thuốc Molnupiravir sử dụng trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát các triệu chứng hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính. Bệnh nhân cần nhập viện đã được khởi trị Molnupiravir trước đó có thể tiếp tục sử dụng thuốc để hoàn thành phác đồ điều trị 5 ngày tùy theo quyết định của bác sĩ điều trị. Bộ Y tế cũng khuyến cáo không sử dụng thuốc Molnupiravir cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi do quan ngại nguy cơ độc tính trên thai nhi, trên xương, sụn của thuốc.

Ngoài ra, phụ nữ có khả năng mang thai, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và có hiệu quả trong quá trình điều trị và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều Molnupiravir cuối cùng. Đối với phụ nữ cho con bú, không khuyến cáo cho con bú trong thời gian điều trị và trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều Molnupiravir cuối cùng. Đối với nam giới trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp và hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều Molnupiravir cuối cùng.

Việt Nam

Quy định về nội dung kê đơn thuốc. Trách nhiệm kê đơn thuốc, nội dung đơn thuốc theo quy định của Thông tư 05/2016/TT-BYT.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Yêu cầu chung đối với nội dung kê đơn thuốc:
  • 2 2. Nội dung cụ thể và hình thức đơn thuốc đối với từng trường hợp kê đơn cụ thể:
    • 2.1 2.1. Đối với trường hợp kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
    • 2.2 2.2. Đối với trường hợp kê đơn thuốc đối với người bệnh Điều trị ngoại trú:
    • 2.3 2.3. Đối với trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện:
    • 2.4 2.4. Đối với trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS:
    • 2.5 2.5. Đối với trường hợp kê đơn thuốc hướng tâm thần và tiền chất:
    • 2.6 2.6. Đối với trường hợp kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin trong kê đơn thuốc:

1. Yêu cầu chung đối với nội dung kê đơn thuốc:

Theo quy định tại điều 6, Thông tư số 05/2016/TT-BYT nội dung kê đơn thuốc phải đảm bảo các yêu cầu sau:

1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các Mục in trong Đơn thuốc hoặc trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh.

2. Ghi chính xác địa chỉ nơi người bệnh đang thường trú hoặc tạm trú: số nhà, đường phố, tổ dân phố hoặc thôn, ấp, bản, xã, phường, thị trấn.

3. Đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi và ghi tên bố hoặc mẹ của trẻ.

4. Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN, generic) trừ trường hợp thuốc có nhiều hoạt chất. Trường hợp ghi thêm tên thuốc theo tên thương mại phải ghi tên thương mại trong ngoặc đơn sau tên chung quốc tế.

Ví dụ: đối với thuốc Paracetamol

– Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế: Paracetamol 500mg.

– Trường hợp ghi tên thuốc theo tên thương mại: Paracetamol 500mg (Hapacol hoặc Biragan hoặc Efferalgan hoặc Panadol,…)

5. Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng, thời Điểm dùng của mỗi loại thuốc.

6. Số lượng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.

Xem thêm: Quy định về danh mục thuốc phải kê và bán theo đơn

7. Số lượng thuốc: viết thêm số 0 phía trước nếu số lượng chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).

8. Trường hợp sửa chữa đơn thì người kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh nội dung sửa.

9. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dưới nội dung kê đơn đến phía trên chữ ký của người kê đơn; ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên người kê đơn.

2. Nội dung cụ thể và hình thức đơn thuốc đối với từng trường hợp kê đơn cụ thể:

2.1. Đối với trường hợp kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

Người kê đơn thuốc thực hiện kê đơn thuốc cho người bệnh vào Đơn thuốc theo mẫu dưới đây hoặc Sổ khám bệnh theo mẫu dưới và ghi tên thuốc, hàm lượng, số lượng, số ngày sử dụng vào Sổkhám bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Đơn vị ………

ĐƠN THUỐC

Họ tên ………Tuổi ……nam/nữ ……

Địa chỉ……….

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……

Chẩn đoán…………

Thuốc Điều trị:

1.

2.

Ngày ….. tháng ….. năm 20……
Bác sỹ/Y sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC 1

1. Kích thước: 1/2 giấy khổ A4 ngang (không để viền)

2. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen.

3. Mục y sĩ/bác sĩ khám bệnh: ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

4. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi;

5. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất).

(Bìa 2) (Bìa 1)
 

SỔ KHÁM BỆNH

Họ tên:………………………………………………..Tuổi……………

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)…………………………………………

Năm: 20…….

(Trang 1) (Trang 2 trở đi)
 

SỔ KHÁM BỆNH

Họ tên….

Địa chỉ…………..

Điện thoại………

Nghề nghiệp……………

Số thẻ bảo hiểm y tế: (nếu có)…

 

Chẩn đoán bệnh

Thuốc Điều trị:

(Từ ngày      đến ngày      tháng     năm 20…)

Ngày hẹn khám lại:

Ngày …..tháng …..năm 20…
Bác sỹ/ Y sỹ Điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kích thước sổ 1/2 khổ giấy A4. Chữ Time New Roman, màu đen

2.2. Đối với trường hợp kê đơn thuốc đối với người bệnh Điều trị ngoại trú:

Người kê đơn thuốc ra chỉ định Điều trị bằng thuốc vào bệnh án Điều trị ngoại trú của người bệnh đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều trị) vào Sổ khám bệnh của người bệnh theo mẫu như đã trình bày ở trên  hoặc Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh theo mẫu dưới đây.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký quảng cáo online

(Bìa 2) (Bìa 1)
 

QUY ĐỊNH DÙNG SỔ

1. Không được cho người khác mượn sổ.

2. Giữ gìn sổ sạch sẽ, không rách nát.

3. Khi mất sổ phải báo ngay cho cơ quan cấp sổ biết.

4. Trẻ em, người không đủ năng lực hành vi dân sự phải có người nhà giữ sổ.

5. Sổ được sử dụng cho mỗi lần đi khám bệnh.

 

Tên đơn vị.

………

SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY

Số sổ/Mã người bệnh của bệnh viện:……….

Năm: 20…….

(Trang 1) (Trang 2) (Đối với người sử dụng thuốc gây nghiện)
SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY

Họ tên……………..

Địa chỉ……………

Điện thoại……………

Nghề nghiệp…………

Chẩn đoán……..

Đã Điều trị nội trú tại……..

Từ ……đến………….

BẢN CAM KẾT SỬ DỤNG THUỐC GÂY NGHIỆN CHO NGƯỜI BỆNH

Tên tôi là: ……Chứng minh nhân dân số ………….

Địa chỉ ………..

Điện thoại ……………

Hiện đang được Điều trị ngoại trú tại địa chỉ: ……………

Tôi xin cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện

1. Chỉ sử dụng thuốc theo hướng dẫn.

2. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám lại vì lý do đau nặnghơn tại bệnh viện. Không nhận thêm đơn có kê thuốc giảm đau gây nghiện và không tìm thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác.

3. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi không dùng hết.

4. Không bán thuốc đã được kê đơn.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc gây nghiện

………, ngày    tháng    năm 20…
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Từ trang 3 trở đi)
 

KHÁM LN:

Diễn biến bnh

Chỉ định thuốc

(Từ ngày    đến ngày    tháng    năm 20…)

Ngày hẹn khám lại

Ngày    tháng   năm 20…
Bác sỹ /Y sỹ Điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

KHÁM LN:

Diễn biến bnh

Chỉ định thuốc

(Từ ngày    đến ngày    tháng    năm 20…)

Ngày hẹn khám lại

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ /Y sỹ Điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)

1. Kích thước sổ: 1/2 khổ giấy A4.

2. Số sổ tại bìa 1 do cơ quan phát hành sổ ghi và theo dõi.

3. Khi nhận sổ mới phải nộp sổ cũ cho nơi cấp sổ.

4. Với người bệnh ung thư và AIDS cần dùng thuốc gây nghiện để giảm đau: trang 2 có thêm cam kết của người bệnh về việc sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện.

5. Giấy trắng, chữ Time – New Roman, cỡ 14, màu đen.

Quy định kê đơn thuốc nội trú

Xem thêm: Điều kiện làm trung gian phân phối thuốc

Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568

2.3. Đối với trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện:

Kê đơn vào Đơn thuốc “N” theo mẫu quy định này và được làm thành 03 bản: 01 Đơn thuốc “N” lưu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “N” lưu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh; 01 Đơn thuốc “N” lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong trường hợp việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

Tên đơn vị ………
Điện thoại……
Số ……….

ĐƠN THUỐC “N”

(Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

Họ tên: ……………….

Tuổi: ……nam/nữ ……

Địa chỉ: ……………

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……

Chẩn đoán: ………………

Đợt ……… (từ ngày …../…./20….. đến hết ngày …/…/20…)

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tên đơn vị ……
(dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
Điện thoại……
 

Số ……….

ĐƠN THUỐC “N”

(Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc)

Họ tên:…………….

Tuổi: ……nam/nữ……

Địa chỉ:………Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……

Chẩn đoán: …………

Đợt ………… (từ ngày …../…./20….. đến hết ngày …/…/20…)

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên và số chứng minh nhân dân)
Hạn sử dụng của thuốc:

Trong trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện, người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người nhà của người bệnh (trong trường hợp người bệnh không thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người bệnh không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) viết cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết được viết theo mẫu dưới đây, được làm thành 02 bản như nhau, trong đó: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho người bệnh hoặc người nhà người bệnh.

CAM KẾT

Về việc sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh

Tên tôi là: ……Giấy chứng minh nhân dân số:……

Địa chỉ: ……

Điện thoại:……

Xem thêm: Điều kiện đối với cơ sở có hoạt động chế biến dược liệu

Hiện đang được Điều trị ngoại trú tại bệnh viện:……

Tôi xin cam kết về sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện:……

1. Chỉ sử dụng thuốc theo hướng dẫn.

2. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám lại vì lý do đau nặng hơn tại bệnh viện. Không nhận thêm đơn có kê thuốc giảm đau gây nghiện và không tìm thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác.

3. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi không dùng hết.

4. Không bán thuốc đã được kê đơn.

5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc gây nghiện.

Xem thêm: Điều kiện nhập khẩu thuốc thú y

…….., ngày   tháng    năm 20…..
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)

2.4. Đối với trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS:

Người kê đơn hướng dẫn người bệnh hoặc người nhà của người bệnh cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện cho người bệnh vào phần cam kết tại trang 2 Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày theo mẫu cam kết đã trình bày phía trên.

Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà (người bệnh không thể đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh): Người bệnh phải có Giấy xác nhận của Trạm trưởng trạm y tế xã nơi người bệnh cư trú xác định người bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc, mỗi lần kê đơn, số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày.

2.5. Đối với trường hợp kê đơn thuốc hướng tâm thần và tiền chất:

Kê đơn vào Đơn thuốc “H” theo mẫu dưới đây và được làm thành 03 bản, trong đó: 01 Đơn thuốc “H” lưu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp việc cấp, bán thuốc của chính cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

Tên đơn vị ……
Điện thoại……
Số ……….

ĐƠN THUỐC “H

(Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

Họ tên: ………….

Tuổi: ……nam/nữ …

Địa chỉ: …………

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……

Chẩn đoán: ……

Đợt ……… (từ ngày …../…./20….. đến hết ngày …/…/20…)

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tên đơn vị ……
(dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
Điện thoại……
 

Số ……….

ĐƠN THUỐC “H

(Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc)

Họ tên:………….

Tuổi: ………nam/nữ……

Địa chỉ:………

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………

Chẩn đoán: …………

Đợt ……… (từ ngày …../…./20….. đến hết ngày …/…/20…)

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên và số chứng minh nhân dân)
Hạn sử dụng của thuốc:
Tên đơn vị ……………
Điện thoại……………..
Số ……….

ĐƠN THUỐC “H

(Bản giao cho người bệnh)

Họ tên:……….

Tuổi: ………nam/nữ………

Địa chỉ:…………

Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)………

Chẩn đoán: ………

Đợt ……… (từ ngày …../…./20….. đến hết ngày …/…/20…)

Ngày    tháng    năm 20…
Bác sỹ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC 07: ĐƠN THUỐC “H

1. Sử dụng để kê đơn thuốc hướng tâm thần và tiền chất.

2. Kích thước: Đơn thuốc “H” đơn đều có kích thước 1/2 khổ giấy A4 (14,8cmx 20,9 cm);

3. Giấy trắng, chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14.

4. Hạn sử dụng củathuốc do cơ sở bán lẻ thuốc ghi.

2.6. Đối với trường hợp kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin trong kê đơn thuốc:

Đơn thuốc kê trên máy tính 01 lần, sau đó in ra và người kê đơn ký tên, trả cho người bệnh 01 bản để lưu trong Sổ khám bệnh hoặc trong Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin phải bảo đảm việc lưu đơn để triết xuất dữ liệu khi cần thiết.