QCVN 04 1 2015/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng

Bộ Xây dựng đã ban hành QCVN 04-1: 2015 / BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng. Theo đó, quy chuẩn xây dựng nhà ở đô thị được điều chỉnh linh hoạt phù hợp với tình hình thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư, đơn vị thiết kế xây dựng công trình đúng thiết kế, chất lượng về kiến ​​trúc.

  • QCVN 41: 2019 / BGTVT của báo hiệu giao thông đường bộ
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư – QCVN 04: 2019 / BXD

Nội dung

1. Điều khoản chung ………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………… .. 5

1.1 Phạm vi của các Quy định …………………………………….. .. ………………………………………………………………………………………………………… …….. ………………………………. 5

1.2 Áp dụng cho …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………. ………………. 5

1.3 Tham khảo ………………………………………..… ……………………………………………………………………………………………………… ……….. ……………………………………………… 5

1.4 Giải thích từ ngữ ………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………… .. 6

1.5 Yêu cầu chung ………………………………………………………………………………………………………… ………. ………………… 9

2. Quy định kỹ thuật ………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………… 11

2.1 Yêu cầu về kiến ​​trúc … ……………………………………………… ……….. 11

2.2 Yêu cầu về kết cấu … ………………………………………………………………………………………………………… ………. …………………………….. 13

2.3 Yêu cầu về thang máy … ………………………………………………………………………………………………………… ………. …………………………….. 13

2.4 Yêu cầu đối với hệ thống cấp thoát nước ………………………………… ……………… ………………………………………………………………………………………… 14

2.5 Yêu cầu về thông gió và điều hòa không khí …………………………………….. … ………….. 15

2.6 Yêu cầu đối với hệ thống cấp khí trung tâm …………………………… 16

2.7 Yêu cầu đối với hệ thống thu gom rác ……………………………………… … ……………………….. 16

2.8 Yêu cầu về chống ồn và ánh sáng …………………………………… ……………………………… ………………………………………………………………………… …………. 17

2.9 Yêu cầu đối với hệ thống điện, chống sét và hệ thống thông tin liên lạc ……………… 18

2.10 Yêu cầu về an toàn cháy nổ ………………………………………. … ………… 19

3. Tổ chức thực hiện ……………………………………… … …. 24

Phụ lục A: Ví dụ về cầu thang theo phân loại của QCVN 06: 2010 / BXD..25

lời nói đầu

QCVN 04-1: 2015 / BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng chủ trì, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng công bố.
Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015 / TT-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng.

Quy chuẩn này thay thế Phần 1 – Chương 3 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 682 / BXDCSXD ngày 14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng

Phần 1: Nhà ở
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho nhà ở và công trình công cộng – Phần 1: Nhà ở

1. Quy định chung

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.1.1 Quy định này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật phải tuân theo đối với nhà mới hoặc nhà cải tạo.

1.1.2 Nhà ở được nêu trong quy chuẩn này bao gồm nhà chung cư, nhà chung cư nằm trong các toà nhà đa chức năng, nhà ở cho nhiều gia đình và nhà ở riêng.

1.2 Áp dụng cho

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, xây dựng (hoặc cải tạo), bảo trì và sử dụng nhà ở.

xem 1.3

Để áp dụng tiêu chuẩn này, cần có các tài liệu viện dẫn sau. Trường hợp sửa chữa, bổ sung, thay thế tài liệu đã trích dẫn thì áp dụng phiên bản mới nhất.

QCXDVN 01: 2008 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

QCVN 02: 2009 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên sử dụng trong xây dựng;

QCVN 02: 2011 / BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động thang máy điện;

QCVN 03: 2012 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nguyên tắc phân loại và phân loại công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

QCXDVN 05: 2008 / BXD, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Nhà ở và Công trình công cộng. an toàn tính mạng và sức khỏe;

QCVN 06: 2010 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà ở và nơi làm việc;

QCVN 07: 2010 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Công tác hạ tầng kỹ thuật đô thị;

QCVN 08: 2009 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – Công trình ngầm đô thị. Phần 2: Nhà để xe;

QCVN 09: 2013 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – Công trình xây dựng tiết kiệm năng lượng;

QCVN 09: 2010 / BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nối đất các trạm viễn thông;

QCVN 10: 2014 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;

QCVN 04-1: 2015 / BXD

QCVN 12: 2014 / BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hệ thống điện nhà ở và công trình công cộng;

QCVN 26: 2010 / BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

QCVN QTD 8: 2010 / BCT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện. Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật Điện hạ thế;

Quyết định số 21 ngày 21/12/1999. Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước cho nhà và công trình do Bộ Xây dựng ban hành theo số 47/1999 / QĐ-BXD;

Quyết định số 11 tháng 7 năm 2006. Quy chuẩn thiết bị điện do Bộ Công nghiệp ban hành theo số 19/2006 / QĐ-BCN.

1.4 Giải thích từ ngữ

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1.4.1 Nhà ở

Công trình xây dựng nhằm mục đích cung cấp cuộc sống và đáp ứng các nhu cầu hàng ngày của gia đình và cá nhân.
1.4.2 Nhà chung cư

Nhà từ hai tầng trở lên có hệ thống lối đi, cầu thang và cơ sở hạ tầng chung cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

1.4.3 Ký túc xá

Là nơi ở của học sinh, sinh viên, thực tập sinh (KTX), cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân, quân nhân có thể ở trong một thời gian nhất định.

1.4.4 Nhà riêng lẻ

Nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng lẻ thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm nhà ở liên kế, nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ.

1.4.5 Chiều cao tòa nhà

Cao độ được tính theo quy hoạch được duyệt từ cao độ mặt đất nơi có nhà ở (hoặc cao độ mặt đất nơi có nhà ở nếu chưa có bản vẽ) đến điểm cao nhất của ngôi nhà, kể cả tầng hầm. hoặc mái dốc.

Mục 1 Lưu ý 1: Đối với nhà có cao độ nền khác nhau thì tính chiều cao tại cao độ nền thấp nhất theo quy hoạch được duyệt (hoặc cao độ nền thấp nhất nếu chưa có quy hoạch).

Lưu ý 2: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu lôi, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bồn nước bằng kim loại,… không tính vào chiều cao công trình.

Ghi chú 3: Chiều cao công trình theo quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy được lấy theo QCVN 06: 2010 / BXD.

1.4.6 tầng

Sự sắp xếp không gian của căn phòng, nằm giữa sàn và trần ngay phía trên nó.

1.4.7 Số tầng

Bao gồm tất cả các tầng trên mặt đất (bao gồm tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái, tầng hầm) và tầng bán hầm.

Mục Lưu ý 1: Tầng lửng không được tính vào số tầng trong tòa nhà và chỉ áp dụng cho nhà riêng lẻ, với điều kiện diện tích tầng lửng không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng ngay dưới tầng lửng.

Lưu ý 2: Chiều cao của các bức tường bên ngoài của gác mái nhỏ hơn 1,5 m. Tầng hầm không được tính vào số tầng của tòa nhà.

Lưu ý 3: Nếu diện tích mái không vượt quá 30% diện tích sàn thì tầng hầm không tính vào số tầng của công trình.

1.4.8 Tầng hầm

Tầng cao ít nhất bằng nửa mặt đất nơi có công trình theo quy hoạch được duyệt.

1.4.9 Bán hầm

Là tầng cao bằng 1/2 chiều cao so với mặt đất nơi đặt công trình theo quy hoạch được duyệt.

1.4.10 Tầng trệt

Sàn có chất tạo cứng sàn bằng hoặc cao hơn mặt sàn nơi đặt công trình theo phương án được duyệt.

1.4.11 Tầng 1 (Tầng 1)

Tầng thấp nhất trên tầng trệt của một ngôi nhà.

1.4.12 Tầng kỹ thuật

Mặt bằng bố trí các tầng trang thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Tầng kỹ thuật có thể là tầng bất kỳ của tòa nhà.

1.4.13 Tầng áp mái

Mặt bằng bố trí phía trong không gian mái dốc, toàn bộ hoặc một phần mặt đứng làm bằng mái dốc hoặc gấp nếp, có tường đứng (nếu có) cao hơn mặt sàn không quá 1,5 m.

1.4.14 tầng áp mái

Phần nằm trên tầng cao nhất của tòa nhà được sử dụng với mục đích che lồng thang bộ hoặc giếng thang máy, che phần kỹ thuật của tòa nhà (nếu có) và di chuyển lên mái nhằm mục đích cứu hộ.

1.4.15 Căn hộ

Một không gian độc lập, tự do nằm trong tòa nhà dành cho mục đích sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

1.4.16 diện tích sử dụng

Diện tích sàn được tính theo kích thước trong suốt ngoài lớp thạch cao của tường và cột (không tính chiều dày vật liệu ốp chân tường và sàn cột).

1.4.17 diện tích sử dụng của căn hộ

Diện tích sàn được tính theo các kích thước thông thủy bao gồm diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không bao gồm diện tích chiếm dụng. Tường nhà Căn hộ, cột, tường chịu lực, tường ngăn giữa các hộp kỹ thuật được bố trí bên trong căn hộ.

Lưu ý: Khi tính diện tích ban công sẽ tính tổng diện tích sàn của ban công. Nếu ban công có diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung trở ra.

1.4.18 Chỗ ở

Phòng ở bao gồm chức năng ngủ, chức năng tiếp khách, chức năng sinh hoạt chung (tiếp khách, giải trí, ăn uống và bếp), được bố trí riêng biệt hoặc gộp chung trong một phòng.

1.4.19 Ban công

Không gian có lan can nhô ra khỏi các bức tường thẳng đứng của ngôi nhà.

1.4.20 Lô

Một gian có lan can ra phía sau từ tường đứng của ngôi nhà có tường bao che ba mặt.

1.4.21 Địa điểm công cộng

Một không gian được bố trí trong một căn hộ hoặc một ngôi đình để sinh hoạt chung của một hộ gia đình hoặc người cư trú.

1.4.22 Sảnh thang máy

Không gian trống trước cửa thang máy đang mở hoặc đóng.

Văn bản pháp luật đầu tư và xây dựng này đã được Blog Tiền Điện Tử VN cập nhật và phát hành, các bạn vui lòng lưu file tải về làm tài liệu và sử dụng.

.