Phương pháp tạo ra quần thể cây đồng nhất về kiểu gen

Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một c?

Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.

B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.

C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.

D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

45 điểm

Trần Tiến

Từ một cây trồng có kiểu gen quý, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào để tạo ra một quần thể cây trồng đồng nhất kiểu gen? A. Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma co biến dị.

D. Dung hợp tế bào trần.

Tổng hợp câu trả lời [1]

B. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Quần thể vi khuẩn truyền gen kháng thuốc kháng sinh bằng các con đường: A. Từ mẹ sang con. B. Biến nạp. C. Truyền dọc và truyền ngang. D. Tải nạp, biến nạp.
  • Cho các bước tiến hành sau: 1. Quan sát tiêu bản dưới dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST 2. Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính 3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x 4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng Trình tự đúng của quá trình quan sát dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định là: A. 3→4→1→2 B. 4→2→1→3 C. 4→1→3→2 D. 4→1→2→3
  • Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật
  • Những con ong mật lấy phấn và mật hoa, nhưng đồng thời nó cũng giúp cho sự thụ phấn của hoa được hiệu quả hơn. Quan hệ của hai loài này là: A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Ký sinh.
  • Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD
  • Cho các hiện tượng sau: 1. Hai con sói đang săn một con lợn rừng. 2. Những con chim hồng hạc đang di cư thành đàn về phương Nam. 3. Những con sư tử đuổi bắt bầy nai rừng. 4. Hiện tượng tách bầy của ong mật do vượt mức kích thước tối đa. 5. Các cây chò trong rừng cử động cuống lá để đón ánh sáng. 6. Gà ăn ngay trứng của mình sau khi vừa đẻ xong. 7. Khi gặp kẻ thù, trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con già yếu và con non vào giữa. 8. Các cây cùng loài mọc thành đám và liền rễ nhau trong lòng đất. 9. Hiện tượng tự tỉa cành của thực vật trong rừng. Số hiện tượng là quan hệ hỗ trợ là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
  • Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A. ADN B. ADN pôlimeraza. C. Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza.
  • Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có vai trò: [1] Xác định được vị trí của gen trên nhiễm sắc thể để lập bản đồ gen [2] Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn [3] Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn [4] Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn Câu trả lời đúng là: A. [1], [3], [4] B. [1], [2], [3] C. [1], [2], [4] D. [2], [3], [4]
  • Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
  • Để tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện 8-10°C. Dòng nào chịu lạnh được sẽ mọc, còn các dòng không chịu lạnh được thì sẽ không mọc lên thành cây. Giải thích nào là hợp lý cho thí nghiệm trên? A. Do hạt phấn của 1 cây có chung một kiểu gen, nên toàn bộ hạt phấn đều được chọn. B. Nhiệt độ là một tác nhân chọn lọc trong quá trình chọn lọc nhân tạo. C. Phương pháp này không tối ưu, do một số gen lặn cũng quy định việc chịu lạnh, khi đó, các gen trội tương ứng trong cặp alen sẽ át chế làm cho chúng không được biệu hiện, làm lãng phí vốn gen. D. Sau khi chọn lọc và tiến hành đa bội hóa sẽ tạo được dòng tế bào lưỡng bội thích ứng tốt với mọi điều kiện ngoại cảnh.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

45 điểm

Trần Tiến

Hoàn thành bảng sau: Công nghệ Phương pháp Kết quả Công nghệ tế bào [1] Tạo ra quần thể cây đồng nhất mang kiểu gen đồng hợp. Dung hợp tế bào trần. [2] [3] Có thể tạo ra một quần thể cây đồng nhất và giống cây mẹ. a. Nuôi cấy mô. b. Nuôi cây hạt phấn. c. Cấy truyền phôi. d. Nhân bản vô tính. e. Tạo ra cá thể mới, mang bộ NST 4n của 2 cá thể cùng loài. f. Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và 2n của loài B. g. Tạo ra một quần thể đồng nhất về kiểu gen h. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài khác nhau. A. [1] - b, [2] - f, h; [3] - a. B. [1]-a; [2] - g, h; [3] - b. C. [1] -b; [2] - f; [3] - h. D. [1]-a;[2]-h;[3]-

b.

Tổng hợp câu trả lời [1]

A. [1] - b, [2] - f, h; [3] - a.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở: A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
  • Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó có 640 con cánh xám Quần thể A Quần thể B 6400 con cánh đen 360 con cánh đen Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên. B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên. D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
  • Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX? A. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi, nên bướm màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót, con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng. B. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải. C. Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp. D. Dạng đen xuất hiện do đột biến gen trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm.
  • Tế bào ruột châu chấu chứa 24 NST, tinh trùng bình thường của châu chấu chứa bao nhiêu NST? A. 11 hoặc 12 B. 12 C. 11 D. 24
  • Ở người, tính trạng nhóm máu ABO được quy định bởi một locus 3 alen với mối quan hệ trội lặn là Ở một gia đình có 5 đứa con trong đó 2 đứa máu A, 1 đứa máu O, 1 đứa máu AB, 1 đứa máu B. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. Hai đứa con cùng máu A nhưng khác nhau kiểu gen. B. Bố máu A dị hợp và mẹ máu B dị hợp. C. Chưa thể xác định được hết kiểu gen của các thành viên trong gia đình. D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp về locus này.
  • Bảng sau đây cho biết một số thông tin về đặc điểm của các phân tử liên quan đến di truyền: Cột A Cột B a. ADN trên NST 1. Có cấu trúc gần giống với ADN trên tảo lam b. ADN ti thể 2. Liên quan đến bệnh động kinh c. ADN lạp thể 3. Là vật chất di truyền của một số loài virus d. ARN 4. Liên kết với protein histon Trong tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-d C. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
  • Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm
  • Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người? A. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ. B. Chỉ con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ còn con trai thì không. C. Con trai nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể Y của bố. D. Con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể X của bố.
  • Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 2 cM, BC = 17 cM, BD = 6 cM, CD = 23 cM, AC = 15 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là: A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC.
  • Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn [a, b] nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định, biết có xảy ra hoán vị gen. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề