Những 1 thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và HCl

Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch D chứa CuSO4 và HCl một thời gian thu được 4,48 lít khí H2 [đktc] thì nhấc thanh Fe ra, thấy khối lượng thanh Fe giảm đi 6,4 gam so với ban đu. Khối lượng Fe đã tham gia phn ứng là

A. 11,2 gam

B. 16,8 gam

C. 44,8 gam

D. 50,4 gam

Các câu hỏi tương tự

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6,4 gam.

B. 11,2 gam.

C. 5,6 gam.

D. 8,4 gam.

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6,4 gam.

B. 11,2 gam.

C. 5,6 gam.

D. 8,4 gam.

Nhúng thanh Fe vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6, 4 gam

B. 8,4 gam

C. 11,2 gam

D. 5, 6 gam

Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe[OH]2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y [trong dung dịch không có muối Fe2+] và 5,04 lít hỗn hợp khí X [đktc] chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe[OH]2 trong hỗn đầu gần nhất với

A. 10%

B. 9%

C. 15%

D. 14%

Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe[OH]2 [trong đó Fe[OH]2 chiếm 25,42% khối lượng hỗn hợp]  trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn hợp khí X [đktc] có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,672 lít khí H2[đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.

A. 9,52

B. 11,20

C. 10,64

D. 8,40

Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe[OH]2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y [trong dung dịch không có muối Fe2+] và 5,04 lít hỗn hợp khí X [đktc] chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe [dư] vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.

A. 9,52

B. 11,20

C. 10,64

D. 8,40

Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Cu[NO3]2 và AgNO3 thu được m gam hỗn hợp khí A và [ m + 15,04] gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít [đktc] một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân Cu[NO3]2 và AgNO3 theo thứ tự là

A. 25% và 50%.

B. 50% và 25%.

C. 40% và 60%.

D. 60% và 40%.

A. 6,4gam

B. 12,8gam,

C. 8,2gam.

D. 9,6gam.

Cho một thanh hợp kim nặng 8,8 gam chứa các kim loại Ag, Fe, Mg hòa tan trong 750 ml CuSO4 0,1M. Sau một thời gian, thu được thanh hợp kim X và dung dịch Y. Rửa sạch và sấy khô thanh hợp kim X và cân thấy khối lượng tăng thêm so với thanh hợp kim ban đầu là 1,16 gam. Nhúng thanh X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,576 lít khí SO2 [đktc]. Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim là:

A. 61,36%

B. 36,82%

C. 49,09%

C. 49,09%

Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe[NO3]3 và 0,05 mol Cu[NO3]2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa sạch, cán lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là:

A. 6,96 gam

B. 20,88 gam

C. 25,2 gam

D. 24 gam

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề