Tính nồng độ ion trong dung dịch Ca(OH)2 0 1m

Dạng 1: Tính nồng độ ion có trong dung dịch•Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.•Hòa tan 8,96 lit khí hidro clorua [đkc] vào nước được250ml.Dạng 1: Tính nồng độ ion có trong dung dịch• Dung dịch HCl 7,3% [ d = 1,25 g/ml].• Dd Cu[NO3]2 0,3 M.• Hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào nước thu được 500ml dd.Câu 2: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M chứa số mol+H bằng số mol H+có trong 0,3 lit dd HNO3 0,2M.120 mlBài 3: Tính [ion] có trong dung dịch.a.dd CH3COOH 1,2M, biết+ α =1,4%.+ Ka = 1,75.10-5b. dd Ca[OH]2 0,0072M , biết+ α = 80%.+ Kb = 1,5 .10-3c. dd HNO2 1M, biết+ α = 1,4%.+ nKa = 4.10-4Bài 4: Cho 12g MgSO4 vào nước để thu được 0,5 lit dd.• Tính [ion] trong dung dịch?• Tính thể tích dd NaOH 1M đủ để làm kết tủa hết ion Mg2+trong dd?33Bài 5: Để trung hòa 20cm dd HCl cần dùng 50cm ddBa[OH]2 0,5M.• Tính CM của dd HCl?• Tính [ion] trong dd thu được?Bài 6: Trộn 15ml dd NaOH 2M với 15ml dd H2SO4 1,5M.Tính [ion] trong dd thu được?Bài 7: Đổ 150 ml dd KOH vào 50 ml dd H2SO4 1M thì ddtrở thanh dư bazơ. Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được11,5g chất rắn, tinh CM của dd KOH ban đầu?Câu 8: Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,12M với 50 mldung dịch H2SO4 0,1M. Tính nồng độ mol của các iontrong dung dịch thu đượcCâu 5: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 300 mldung dịch chứa NaOH 0,15M và KOH 0,1M Xác định nồngđộ của các ion sau phản ứngDạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.phương pháp:- Trong một dung dịch: Tổng số mol điện tích dương = Tổngsố mol điện tích âm- Khi cô cạn một dd muối: khối lượng muối = khối lượngcation [ion dương] + khối lượng anion [ion âm]Dạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.Bài 1: Một dd chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+ , c mol Cl- và d molNO3-. Tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d?Bài 2: : Một dd chứa x mol Na+, y mol Ca2+ , z mol HCO3- và tmol Cl-. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t?Dạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.Bài 3: Một dd chứa Na+ [0,9 mol], SO42-[0,1mol],K+[0,1mol] và NO3- [ x mol]. Gía trị của x là bao nhiêu? Tínhkhối lượng rắn thu được khi cô cạn.Dạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.+2+Bài 4: Một dd chứa K [0,4 mol],Ca [0,3mol] và Cl [ xmol]. Gía trị của x là bao nhiêu? Tính khối lượng rắn thuđược khi cô cạn.Dạng 2: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.Bài 5: Một dung dịch chứa Fe[ x mol], SO42-2+[ 0,1 mol], Al3+[ 0,2 mol], Cl[ y mol]. Biết rằng khi cô cạn dung dịch vàlàm khan thi thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm giá trị của xvà y?-Bài tập1.[CĐA-2007] Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 molK+, x mol Cl– và y mol Tổng khối lượng các muối tan cótrong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt làA. 0,01 và 0,03.B. 0,03 và 0,02.C. 0,05 và 0,01.D. 0,02 và 0,05.Bài 2: Trộn lẫn 100ml dd KOH 1M với 100ml dd KOH 0,5Mđược dd D.• Tính [OH-] có trong dd D.• Tính thể tích dd H2SO4 đủ để trung hòa dd D.Bài 3: Tính CM của dd H2SO4 và dd NaOH, biết rằng:• + 30 ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOHvà 10ml dd KOH 1M.• + 30 ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd H2SO4và 5ml dd HCl 1M.Bài 4: Trộn 200ml dd HCl 0,1M với 100ml dd HNO3 0,1Mthu được dd A. Tính thể tích dd Ba[OH]2 0,02M cần dùng đểtrung hòa vừa đúng 100ml dd A.Bài 5: Cho 400ml dd gồm HNO3 0,2M và HCl 0,5M trunghòa vừa đủ với V ml dd X gồm NaOH 0,1M và Ba[OH] 20,2M. Tính giá trị của V ml?

Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

- Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước [hoặc nóng chảy] phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

      Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
      Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,...
      Hầu hết các muối.
      Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều [→].

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

       Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
       Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
       Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều [].

- Các chất điện li mạnh: Ca[OH]2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl[SO4]2.12H2O. 

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

a] K2CrO4                      b] Fe[NO3]3                    c] Mg[MnO4]2                       d] Al2[SO4]3
e] Na2S                           f] Ba[OH]2                      g] NH4Cl                               h] CH3COONa 

Bài 3:  

- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

[NaCl, K2SO4,..]

Trung tính

Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

[AlCl3, FeSO4,...]

Axit

Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

[Na2CO3, K2SO3,...]

Bazơ

Tạo bới axit yếu, bazơ yếu

Còn tuỳ vào gốc cụ thể

- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2[SO4]3.

- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa,  K2CO3, Na2S, Na2CO3,

- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba[NO3]2 NaCl.

II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

  0,01          0,01      0,01 mol

    0,01                0,02       0,01  mol

Bài 2:

   0,04            0,08          0,04

  0,15               0,3          0,15

Bài 3: 

a] 

   0,01                            0,01 mol

b]

      0,1                 0,1 mol

    0,02              0,04 mol

   0,3            0,3 mol

c]

  1,68          3,36        1,68 mol

III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?

Giải: 

Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.

Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb[NO3]2.

Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.

Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.

IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích

1. Phần đề:


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Công thức chung:

Cách tính mol điện tích:

Khối lượng chất tan:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

[1]

[2]

Từ [1] và [2] => a = b = 0,1 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Từ [1] và [2] => x = 0,2 mol       y = 0,3 mol.

V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch

1. Phần đề:

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch

Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a

                                   pH = -log[H+]

                                   pH + pOH = 14.

1]

     0,04          0,04 M

   pH = -log[H+] = 1,4.

2]

        0,01         0,02 M

       0,05     0,05 M

pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.

3]

       10-3                     10-3 M

pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.

=> pH = 14 – 3 = 11.

4]

      0,1                      0,1 M

    0,2                              0,4 M

pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.

=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.

Bài 2: nHCl = 0,1 mol

           nNaOH = 0,15 mol

PTHH:

Trước pư: 0,1     0,15

Pư:           0,1      0,1

Sau pư:               0,05.

[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M

pOH = -log[OH-] = 1

=> pH = 14 – 1 = 13.

PTHH:     

Trước pư: 0,03     0,032

Pư:            0,03     0,03

Sau pư:                  0,002 mol

[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M

pOH = -log[OH-] = 2

=> pH = 14 – 2 = 12.

Bài 4:  pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.


PTHH:

             0,15                   0,15 mol

mNa = 0,15.23 = 3,45g.

Bài 5:

a] pH = 3 => pOH = 11

[H+] = 10-3 ; [OH-] = 10-11.

b] pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.

Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.

c] pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.

Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.

🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi 

Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.

[H+] dư = 10-2 => nOH- dư = 10-2 . 0,5 = 0,005 mol.

PTHH:

          0,0075     0,025

          0,0075     0,0075     0,0075

mkết tủa =

VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion

1. Phần đề:

      Dạng 6: Viết PT ion 


Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

Bài 2:

VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết

1. Phần đề:

   Dạng 7: Nhận biết

   

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

Thuốc thử

AgNO3

K2CO3

BaCl2

NaNO3

HCl

Kết tủa trắng

Khí bay lên

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

   

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

PT:

                                          Kết tủa trắng

                                                      Khí bay lên

                                                     Kết tủa trắng 

Bài 2: 

Thuốc thử

H2SO4

Ba[OH]2

NaOH

Na2SO4

Na2CO3

Quỳ tím

Đỏ

Xanh

Xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

Ba[OH]2

   

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

 

VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion

Bài 1: 

a] mkết tủa =

        Vkhí =

 0,03         0,03          0,03 mol

   0,1        0,1           0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

b]

 [Vì Ba2+ phản ứng với SO42- chỉ mất 0,03 mol nên tính theo OH-].

Bài 2:

b] Khi lấy 50ml dung dịch A ta được [số mol giảm 1/5]:

  0,0025                 0,005   0,0025

   0,005        0,01       0,005

    0,01               0,01     0,02 mol

PTHH:   

Trước pư: 0,01      0,0075

Pư:           0,0075    0,0075      0,0075

Sau pư:     0,0025                    0,0075

m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g

Trước pư:   0,005     0,02 

Pư:              0,005   0,005         0,005

Sau pư:                   0,015

Các ion có trong dung dịch:

       K+ : 0,01 mol

       Ba2+: 0,0025 mol

        OH-: 0,015 mol

Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề