Nhỏ dung dịch HCl vào chất rắn X, thu được khí mùi trứng thối chất X là

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: HÓA HỌC [Chuyên] ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. [ 2,0 điểm]1. Xác định các chất có trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học [ghi rõ điều kiện]: Al4C3 →]1[A →]2[B→]3[C→]4[6,6,6 →]5[D→]6[E→]7[F→]8[G [Etylaxetat]Biết E, F là những hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O.2. Từ quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, nước [có chất xúc tác và thiết bị cần thiết khác]. Hãy viết các phương trình hoá học điều chế: Fe2[SO4]3 , Na2SO4, Na2SO3, nước Giaven.Câu 2. [2,0 điểm]1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học [nếu có] cho các thí nghiệm sau:a] Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.b] Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.c] Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.d] Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X, và khi cho X tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất C. Cho C tác dụng với dung dịch HCl lại được khí A.Gọi tên X, Y, A, B, C.Câu 3. [2,5 điểm]1. Một hợp chất hữu cơ B chứa có chứa các nguyên tố [C, H, O] có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một lượng oxi vừa đủ thu được: 2H OB9m m15,4= và 22OCOV98V =. Tìm công thức phân tử của B.2. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl2 [ở đktc] tạo ra hai muối clorua. Xác định kim loại M và % khối lượng của M trong hỗn hợp X.Câu 4. [3,5 điểm]1. Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68 đvC. A phản ứng hoàn toàn với H2 tạo B. Cả A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và B.2. Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D. Tính a. Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH ĐĂK NÔNGKÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPTKhóa ngày 22 tháng 6 năm 2011MÔN THI: HÓA HỌC [CHUYÊN]Thời gian: 120 phút [Không kể thời gian giao đề]Câu 1: [ 2,0 điểm] Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học theo sơ đồ sau:Cu[NO3]2CuCl2ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 2: [ 2,0 điểm]Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm đựng một dung dịch là: Rượu Etylic, axit Axetic, Hồ tinh bột và Benzen. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch trên. Viết các phản ứng hóa học nếu có.Câu 3: [ 2,0 điểm] Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan đi qua bình đựng nước brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp? Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp trên, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng 150ml dung dịch Ca[OH]2 1M. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?Câu 4: [ 2,0 điểm] Cho 5,4 gam một kim loại A [hóa trị III] tác dụng hoàn toàn với khí clo, thu được 26,7 gam muối.a. Xác định kim loại A.b. Cho 5,4 gam kim loại trên tác dụng vừa đủ với 500 ml hỗn hợp dung dịch HCl a mol/l và H2SO4 b mol/l thu được 30,45 gam hỗn hợp muối. Tính a, b.c. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau [mỗi mũi tên là một phản ứng]2Odpnc [Criolit] dung dich NaOH 2 3[1] [2] [3]A O A B C++→ → →Câu 5: [ 1,0 điểm] Giả sử một dung dịch axit axetic có nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.Câu 6: [ 1,0 điểm] Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng [II] nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì [II] nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau. [Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Al=27; Ca=40; S=32; Cl=35,5; Zn=65; Fe=56; Br=80; N = 14; Pb = 207; Ag = 108; Cu = 64 ] Hết ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCSNĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: Hóa học Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đềCâu 1:[2,5 điểm]Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:a] MgSO4 + ? → MgCl2 + ?b] KHS + ? → H2S + ?c] Fe3O4 + H2SO4 [l] → ? + ? + ?d] Cu + ? → CuSO4 + ? + H2Oe] Ca[HCO3]2 + ? → CaCO3 + ? g] Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ? Câu 2:[3,5 điểm] a] Có 4 chất bột màu trắng là: Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ được dùng thêm nước và quỳ tím, hãy nêu cách để phân biệt từng chất.b] Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm FeCl3, CaCO3, AgCl. Câu 3:[4,0 điểm]Đề chính thức1] Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl [dung dịch A] và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl [dung dịch B]. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C. Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 líta. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết : CM[B] - CM[A] = 0,6M 2] Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại M hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch muối sunfat 17%. Xác định kim loại M.Câu 4:[10 điểm]1] Cho 16,8 lít CO2 [ở đktc] hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A.2] Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 10,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3, thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 15,875 gam muối clorua.a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.b. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.3] Một hỗn hợp X gồm kim loại M [M có hóa trị II và III] và oxit MxOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí [đktc]. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy . Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; Fe = 56; S = 32; Na =23; C=12, Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT DAKLAK Năm học : 2009 – 2010 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC - CHUYÊN Thời gian : 120 phút [không kể thời gian giao đề] Câu 1: [2 điểm] a]Xác định A,B,C,D và hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau[ ghi rõ điều kiện,nếu có ] Cl2 + A → B [1] B + Fe → C + H2 [2] C + E → D↓ + NaCl [3] D + B → C + H2O [4] b] Cho lần lượt các chất Na,CaO,CaCO3 vào rượu etylic ,axit axetic .Viết phương trình hóa học xảy ra Câu 2: [2 điểm]a]Dùng nước và khí cacbonic hãy phân biệt 6 chất rắn màu trắng sau: NaCl,Na2CO3,NaHCO3,Na2SO4 ,BaCO3,BaSO4 b] từ xenlulozơ và các chất vô cơ cần thiết ,viết các phương trình hóa học điều chế etyl axetat Câu 3: [2 điểm]a] Cho m gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Na2CO3 dư thu được 3,36 lít khí Nếu cho m gam hỗn hợp trên phản ứng với Na dư thấy thoát ra 8,96 lít khí ,các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn .Tính m b] Cho 16,9 gam hỗn hợp muối cacbonat M2CO3 và muối hidrocacbonat MHCO3[M là kim loại kiềm] phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít CO2[đktc] .Tìm công thức của hai muối trên Câu 4 : [2 điểm] Hỗn hợp A gồm bột kẽm và bột lưu huỳnh .Nung nóng A một thời gian trong bình kín không có không khí] ta thu được chất rắn B.Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư ,kết thúc phản ứng thấy còn lại 2,8 g chất rắn không tan và 13,44 lít khí thoát ra[đktc] có tỉ khối so với hidro là 10,33.Tính khối lượng của hỗn hợp A và hiệu suất phản ứng giữa kẽm với lưu huỳnh Câu 5 : [2 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp hai hidrocacbon x và Y .Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 350 ml dung dịch Ca[OH]2 2M ,sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 15,4 gam ,đồng thời xuất hiện 50 gam kết tủa .xác định công thức phân tử của X,Y .Biết tỉ lệ mol giữa X và Y là 2:1 Cho C = 12; H =1; O =16 ; Li = 7;Na = 23 ; K = 39; Rb = 85; Zn = 65 ; S =32 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnhMôn: Hóa họcThời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ba=137.Câu 1. [2,0 điểm] Cho các dung dịch sau: Ba[NO3]2, K2CO3, MgCl2, KHSO4 và Al2[SO4]3. Những cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau? Viết phương trình hóa học minh họa.Câu 2. [2,0 điểm] Cho 10 gam oxit của kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 33,33% [dung dịch A]. Làm lạnh dung dịch A thấy có 15,625 gam chất rắn X tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54% [dung dịch B]. Xác định kim loại M và công thức chất rắn X.Câu 3. [2,0 điểm] Cho các kim loại sau: Ba, Mg, Al, Ag. Chỉ dùng một dung dịch axit, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên? Viết phương trình hóa học minh họa.Câu 4. [3,0 điểm] Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 [đktc]. Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 [đktc] duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.Câu 5. [2,0 điểm] Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3, CaO và cacbon dư ở nhiệt độ cao [trong chân không] đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí H2. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy X tan hết. Viết các phương trình hóa học xảy ra.Câu 6. [3,0 điểm] Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất [Fe, FeO, Fe3O4] và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba[OH]2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03 mol; đồng thời thu được 21,84 gam chất rắn E.1. Viết phương trình hóa học xảy ra.2. Tính m và tỉ khối của A so với H2.Câu 7. [3,0 điểm] 1. A và B là hai hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C8H10 và C8H8.a. Viết công thức cấu tạo có thể có của A và B.b. Viết phương trình hóa học dưới dạng công thức cấu tạo xảy ra [nếu có] khi cho A và B lần lượt tác dụng với H2 dư [Ni, to]; dung dịch brom.2. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,6 mol hiđro; 0,1 mol vinylaxetilen [CH≡ C-CH=CH2, có tính chất tương tự axetilen và etilen]. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch brom [dư] thì có m gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.Câu 8. [3,0 điểm] Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở: CnH2n [n ≥ 2] và CmH2m-2 [m ≥ 2]. 1. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 [Ni, t0]. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu và khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A. HẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNGKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNHLỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi 27 tháng 3 năm 2011Đề thi gồm 1 trangCâu 1[2 điểm]:1- Chất bột A là Na2CO3, chất bột B là Ca[HCO3]2. Viết phương trình hóa học xảy ra [nếu có] khi:- Nung nóng A và B.- Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng.- Cho CO2 qua dung dịch A và dung dịch B.ĐỀ THI CHÍNH THỨC- Cho dung dịch Ca[OH]2 vào dung dịch A và dung dịch B.- Cho A và B vào dung dịch BaCl2.2- Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein [ với các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ]. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra [nếu có].Câu 2 [2 điểm]:1- Từ Metan và các chất vô cơ, các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: rượu etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat, etylclorua[C2H5Cl], etan [C2H6].2- Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở trạng thái khí có số nguyên tử C≤4. Người ta thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỷ lệ thể tích là 1:1 [các chất khí và hơi đo ở cùng điều kiện]. Xác định công thức cấu tạo có thể có của hidrocacbon trên.Câu 3 [2 điểm]: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al.1] Hòa tan A vào nước dư:a] Xác định tỉ lệ số mol NaAlnn để hỗn hợp A tan hết?b] Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32 lít khí H2 [đktc]. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A?2] Cho 16,9 gam hỗn hợp A như trên vào 2 lít dung dịch HCl 0,75M, phản ứng xong thu được dung dịch X. Cho 2 lít dung dịch KOH vào X kết thúc các phản ứng thì thu được 7,8 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch KOH đã dùng?Câu 4 [2 điểm]: 1- Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% [lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng]. Dung dịch thu được có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M?2- Nêu phương pháp tách hai muối FeCl2 và CuCl2 ra khỏi hỗn hợp của chúng mà khối lượng không thay đổi. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra [nếu có].Câu 5 [2 điểm]: A là hỗn hợp khí [ở điều kiện tiêu chuẩn] gồm ba hidrocacbon [X, Y, Z] có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n [ có số nguyên tử C ≤ 4]. Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau.Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn [ giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO2 và H2O]. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc rồi bình 2 đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa.a] Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu?b] Xác định công thức phân tử của X, Y, Z?Cho: C=12; Cl =35,5; H = 1; Al = 27; Na = 23; O = 16; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Fe = 56;Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Mg = 24.- - -Hết- - -ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 2011Câu I [4,0 điểm].1/ Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.2/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:X1 + X2 → Na2CO3 + H2OX3 + H2O X2 + X4 + H2X5 + X2 → X6 + H2OX6 + CO2 + H2O → X7 + X1X5 X8 + O2Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.3/ Em hãy đề xuất thêm 4 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2Câu II [3,0 điểm].Cho 26,91 [g] kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 [đktc] và 17,94 [g] kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị của V.Câu III [6,0 điểm]:Chia 80 [g] hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau:Hoà tan hết phần I vào 400 [g] dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 [đktc]. Thêm 60,6 [g] nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.1/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt.2/ Cho phần II tác dụng vừa hết với H2SO4 đặc nóng rồi pha loãng dung dịch sau phản ứng bằng nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2[SO4]3. Cho 10,8 [g] bột Mg vào 300 ml dung dịch E khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu điện phân dung dịchcó màng ngănđiện phân nóng chảyCriolitđược 12,6 [g] chất rắn C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m [g] chất rắn F [trong điều kiện thí nghiệm BaSO4 không bị phân huỷ]. Tính CM của dung dịch E và giá trị m.Câu IV [4,0 điểm]. 1/ Viết phương trình hóa học [ở dạng công thức cấu tạo thu gọn] thực hiện các biến hóa theo sơ đồ sau: Axetilen Etilen Etan P.V.C Vinylclorua ĐicloEtan Etylclorua2/ Cho vào bình kín hỗn hợp cùng số mol C5H12 và Cl2 tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm hữu cơ mà trong mỗi phân tử chỉ chứa một nguyên tử Clo. Viết các công thức cấu tạo có thể có của các sản phẩm hữu cơ đó.Câu V [3,0 điểm].Đốt cháy hoàn toàn 1 [g] hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02 M thu được 1 [g] kết tủa. Mặt khác 3,36 lít hỗn hợp X [đktc] làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 0,5 M. Tính thể tích mỗi khí có trong 1 [g] hỗn hợp X. Cho: H = 1; Li = 7; C = 12, O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba= 137. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCSNĂM HỌC 2009-2010MÔN THI: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút[Không kể thời gian giao đề]ĐỀ BÀICâu 1: [5,0điểm]1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:Phi kim oxit axit[1] oxit axit[2] axit muối tan muối không tan. a. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên các chất trong sơ đồ trên.b. Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển hoá trên.2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:FeS + HCl khí A + ….KClO3 + HCl khí B + ….NaHCO3 + HCl khí C + ….Câu 2: [5,0điểm]Có các chất KMnO4, MnO2, HCl.a. Nếu cho khối lượng các chất KMnO4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.b. Nếu cho số mol các chất KMnO4, MnO2 bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.Hãy chứng minh các câu trên bằng tính toán trên cơ sở những PTHH.Câu 3: [5,5điểm]1. Có hỗn hợp gồm Al2O3, CuO. Dùng phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.2. Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, Al[NO3]3, FeCl3, NaOH.Câu 4: [4,5điểm]Cho một dung dịch có chứa 0,2mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20gam NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn C. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch axit HCl thu được dung dịch D. Điện phân dung dịch D thu được chất khí E.a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.b. Tính khối lượng của chất rắn C.c. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.[Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn].…Hết…SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2007-2008 MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS [Bảng B][1][2][8][7][5][6][3][4] THI CHNH THC Ngy thi : 18 3 2008 [ thi ny cú 1 trang] Thi gian lm bi : 150 phỳt [khụng k thi gian phỏt ] Baứi 1: [4,00 im]1] Trong phũng thớ nghim thng iu ch CO2 t CaCO3 v dung dch HCl, khớ CO2 to ra b ln mt ớt khớ HCl [hiroclorua] v H2O [hi nc]. Lm th no thu c CO2 tinh khit.2] T glucụ v cỏc cht vụ c cn thit , vit cỏc cỏc phng trỡnh phn ng iu ch Etylaxetat.Bi 2 [5,00 im]1. Hon thnh cỏc phng trỡnh phn ng theo s chuyn húa sau:a. Fe3O4 + H2SO4[loóng] B + C + D b. B + NaOH E + F c. E + O2 + D G d. G Q + D e. Q + CO [d] K + X g. K + H2SO4 [loóng] B + H2 2. Xỏc nh khi lng ca FeSO4.7H2O cn dựng hũa tan vo 372,2 gam nc iu ch c dung dch FeSO4 3,8%.3. Tớnh khi lng anhyrit sunfuric [SO3] v dung dch axit sunfuric 49 % [H2SO4 49%] cn dựng iu ch 450 gam dung dch H2SO4 83,3%. Baứi 3: [3,00 im]Kh hon ton 2,4gam hn hp CuO v oxit st bng hiro d, un núng; sau phn ng thu c 1,76 gam cht rn. Hũa tan cht rn va thu c bng dung dch axit HCl [d], khi phn ng kt thỳc, thu c 0,448 lit khớ hiro [ ktc]. a. Xỏc nh cụng thc phõn t ca oxit st.b. Tớnh khi lng ca mi oxit kim loi cú trong 2,4 gam hn hp ban u.Baứi 4: [4,00 im]1] Hũa tan hon ton hn hp A gm khớ hiro clorua v khớ hiro bromua vo nc thu c dung dch trong ú nng phn trm ca 2 axit bng nhau. Hóy xỏc nh t l th tớch ca cỏc khớ cú trong hn hp A.2] Cho 105 ml dung dch HCl 10% [khi lng riờng l 1,05g/ml] vo 455 ml dung dch NaOH 5% [khi lng riờng l 1,06g/ml] c dung dch A. Thờm 367,5 gam dung dch H2SO4 8% vo dung dch A c dung dch B. em lm bay hi dung dch B ri un núng 5000C thu c cht rn l mt mui khan cú khi lng m gam. Tớnh giỏ tr ca m.Baứi 5: [4,00 im]Cú dung dch X cha 2 mui ca cựng mt kim loi.TN1 : Ly 100 ml dung dch X cho tỏc dng vi dung dch BaCl2 d thu c kt ta A ch cha mt mui. Nung ton b kt ta A n khi lng khụng i thu c 0,224 lớt khớ B [ktc] cú t khi i vi hiro l 22 ; khớ B cú th lm c nc vụi trong.TN 2 : Ly 100ml dung dch X cho tỏc dng vi dung dch Ba[OH]2 [lng va ] thu c 2,955 gam kt ta A v dung dch ch cha NaOH.Tỡm cụng thc v nng mol ca cỏc mui trong dung dch X.TRNG THPT TH CAO NGUYấNHI NG TUYN SINH LP 10 K THI TUYN SINH LP 10 NM 2011 2012 MễN THI: HO HC [Thi gian 60 phỳt khụng k thi gian phỏt ]Cõu 1: [2,0 im]Vit cỏc phng trỡnh hoỏ hc thc hin nhng chuyn i sau:Al2O3 [1] NaAlO2 [2] Al[OH]3 [3] AlCl3 [4] AlCõu 2: [2,0 im]Tỏch 3 cht rn FeCl2, CaCO3, AgCl ra khi hn hp ca chỳng bng phng phỏp hoỏ hc.Cõu 3: [3,0 im]Ho tan hon ton 3,45 gam kim loi A hoỏ tr [I] vo 102,7 gam nc thu c 106 gam dung dch Ba. Xỏc nh kim loi A.b. Tớnh nng phn trm ca dung dch B.c. Cho ton b dung dch B trờn vo 50 gam dung dch AlCl3 10,68%. Tớnh khi lng kt ta.Cõu 4: [3,0 im]Hn hp A gm hirụcacbon X v H2, un núng hn hp A cú Ni xỳc tỏc thu khớ Y duy nht. T khi hi Y so vi H2 gp 3 ln t khi hi ca A so vi H2.t chỏy mt lng khỏc ca Y thu c 22 gam CO2 v 13,5 gam H2O.a. Y l hirụcacbon loi no? Xỏc nh cụng thc phõn t ca Y?b. Xỏc nh cụng thc phõn t ca XBit X, Y l ankan, anken hoc ankin chớnh thc[Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Cl = 35,5; Al = 27; Li = 7; Na = 23; K = 39]TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2014 - 2015Đề chính thứcMÔN THI : HÓA HỌC[Thời gian 60 phút không kể thời gian phát đề]Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1:[1,5 điểm] Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau [ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng]:Xenluzơ  glucozơ  rượu etylic  axitaxetic  etylaxetat  natri axetat etilenCâu 2:[3,0 điểm]Hãy viết các phương trình hóa học và nêu hiện tượng xảy ra cho các trường hợp sau:a] Cho Ba vào dung dịch CuSO4.b] Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.c] Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.d] Dẫn từ từ khí etilen qua dung dịch brom.Câu 3: [3,5 điểm]Hòa tan 16 gam hỗn hợp A gồm [Fe và MgO] vào 4 lít dung dịch H2SO4 loãng [vừa đủ] thu được 4,48 lít khí [đktc] và dung dịch X.a] Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.b] Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4.c] Cho lượng dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu được kết tủa Y có khối lượng m1 gam. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m2 gam chất rắn. Tính m1, m2.Câu 4: [2,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam chất hữu cơ A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy:+ Bình 1: khối lượng tăng 1,8 gam.+ Bình 2: có 15 gam kết tủa trắng.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28.Hãy xác định công thức phân tử của A. [Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137] Hết TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊNHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO 10THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊNĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 -CN NĂM 2010MÔN THI : HÓA HỌCThời gian 60 phút [ Không kể thời gian phát đề] o0o Câu 1: [2,5 điểm]Viết phương trình Hoá học thực hiện sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.Ca CaOCa[OH]2Ca[HCO3]2CaCO3CaCl2Câu 2 : [2điểm ]Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng [nếu có] khi:a. Thả kim loại Na vào dung dịch CuSO4.b. Nhúng chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4.c. Sục từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.Câu 3: [3 điểm]Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm [ BaO, BaCO3] bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 8,96 lit CO2 [đkc]. Đem cô cạn dung dịch B thu được 124,8[g] muối khan.a. Viết phương trình Hoá học của các phản ứng xảy ra.b. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.c. Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hoàn vừa hết lượng hỗn hợp A ở trên.Câu 4: [ 2,0 điểm]Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất Hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O2[đktc]. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành [ CO2, H2O] vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0,2M ; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g . Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất Hữu cơ A . Biết 40 < MA < 74. Hết TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊNHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO 10THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊNĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 -CN NĂM 2008MÔN THI : HÓA HỌCThời gian 60 phút [ Không kể thời gian phát đề] o0o Câu 1: 1.[ 2 điểm] Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:Fe Fe2[SO]4  Fe[OH]3  Fe2O3  Fe  FeCl2 FeCl3  FeCl2  AgCl2.[1 điểm] Cho phương trình phản ứng có dạng sau:BaCl2 + …?…. = NaCl + …?….Hãy viết 4 phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Câu 2: [ 2 điểm]Cho 3 gam hỗn hợp 2 kim loại vụn nguyên chất là Nhôm và Magiê tác dụng hết với H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít một chất khí [ đo ở điều kiện tiêu chuẩn].Xác định thành thành phần phần trăm về khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp.Câu 3: [ 3 điểm]Hydrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 70 đvc. A phản ứng hoàn toàn với H2 tạo ra B. Cả A và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A và B.Câu 4: [ 2 điểm]Nung 12,64 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 11,2 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 0,15M thu được 3,94 gam kết tủa.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra [ 1 điểm].2. Tìm công thức phân tử FexOy [ 1 điểm].[ Cho: Al = 27; Mg = 24; S= 32; O= 16; C= 12; Ba= 137; Fe = 56] Hết ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT MÔN HÓA NĂM 2014 Câu 1. [4,0 điểm]1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi: a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen. c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH. g. Cho Au vào nước “cường thủy”2. Có một miếng kim loại natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm một thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất có thể có trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra.Câu 2. [3,5 điểm]1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3.2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba[OH]2, Na2CO3.Câu 3. [3,5 điểm]1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện [nếu có]:Hãy cho biết tên của các phản ứng trên?2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH [axit stearic], C15H31COOH [axit panmitic]. Viết công thức cấu tạo có thể có của X?Câu 4. [ 5,0 điểm]Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm 2 khí [ở đktc]. Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba[OH]2 1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.2. Tính m và thể tích khí oxi [ở đktc] đã dùng.Câu 5. [4,0 điểm] Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 [ở đktc].- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra.1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.2. Tính b.Cho nguyên tử khối của: H = 1, C =12, O =16, Na = 23, Ba =137. Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH PHÚ YÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012.MÔN THI: HÓA HỌC [Chuyên]Thời gian: 120 phút [không kể thời gian phát đề]Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố [gam/mol]: C=12; H=1; Mg=24; Ca=40; Fe=56; O=16; S=32; Ag=108; Al=27; Br=80; Cu=64.Câu 1: [4,0 điểm]a. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí etilen bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic và axit sunfuric đặc [xúc tác] ở nhiệt độ thích hợp. Nếu dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thì sau phản ứng trong ống nghiệm ta không thấy xuất hiện kết tủa màu đen [MnO2] như khi cho etilen lội qua dung dịch KMnO4. Tạp chất [chất X] gì đã gây ra hiện tượng đó? Giải thích?b. Hỗn hợp khí chỉ gồm etilen và X. Để loại chất X [chỉ còn etilen], có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất [riêng biệt] sau đây: BaCl2; nước Br2; KOH; K2CO3; K2SO3, giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa?Câu 2: [4,0 điểm]Một loại quặng X có chứa %350[theo khối lượng] tạp chất trơ, thành phần còn lại chỉ gồm CaCO3 và MgCO3. Lấy 1,2m gam X cho phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 0,5m gam khí CO2 và dung dịch Y.a. Tính phần trăm khối lượng MgCO3 và CaCO3 trong X?b. Lấy một phần dung dịch Y đem cô cạn và tiến hành điện phân nóng chảy toàn bộ lượng muối thu được [hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%]. Hỗn hợp kim loại thu được sau điện phân có khối lượng bằng 1,68 gam được cho hết vào 1,5 lít dung dịch CuCl2 0,1M, phản ứng xong thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z tăng hay giảm hơn so với khối lượng dung dịch CuCl2 ban đầu bao nhiêu gam?Câu 3: [4,0 điểm]3.1. Hỗn hợp khí [ở nhiệt độ phòng] X gồm C2H7N và hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm CO2; N2 và hơi nước. Dẫn 110 ml hỗn hợp Y đi chậm qua bình chứa axit sunfuric đậm đặc [dư], thấy còn lại 50 ml khí [các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính phần trăm theo thể tích các chất trong X.3.2. Giải thích vì sao CH4 hầu như không tan nước, còn C2H5OH và CH3COOH lại tan rất tốt trong nước?Câu 4: [4,0 điểm]4.1. Hỗn hợp X gồm CuSO4; FeSO4 và Fe2[SO4]3 có chứa 364% theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Lấy 60 gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH [loãng] cho đến dư. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa đem nung ĐỀ CHÍNH THỨCngoài không khí tới khi khối lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng khí CO [dư] đi chậm qua Y [nung nóng] cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.a. Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra.b. Tính m [gam]?4.2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toán học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hidroxit.Câu 5: [4,0 điểm]5.1. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit [hiệu suất phản ứng đạt 72%], thu lấy toàn bộ lượng glucozơ và chia làm hai phần. - Phần một, cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 [dư], phản ứng hoàn toàn được 24,03 gam Ag. - Phần hai, thực hiện phản ứng lên men rượu [hiệu suất phản ứng đạt 80%]. Chưng cất cho đến hết lượng ancol thu được và điều chỉnh thể tích bằng nước cất thấy thu được 287,5 ml dung dịch ancol etylic 750.Tính m [gam]? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 gam/ml.5.2. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen, tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 13,25. m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 16,8 gam brom. Tìm m [gam]?…………… HẾT ……………SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ YÊNĐỀ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊNNĂM HỌC 2008-2009Môn thi: HÓA HỌCThời gian: 150 phút [không kể thời gian phát đề] CÂU 1:[3,0 điểm] Cho sơ đồ biến hoá :Tìm công thức các chất A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .CÂU 2:[2,5 điểm]Có 5 dung dịch: HCl ; NaOH; Na2CO3; BaCl2; NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm quỳ tím hoá xanh.CÂU 3:[2,5 điểm] Viết phương trình phản ứng xảy ra [nếu có] khi cho các chất Al, Fe3O4, Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch KOH .CÂU 4:[2,0 điểm]Đốt cháy hoàn toàn V [lít] mê tan [đktc]. Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml dung dịch Ba[OH]2 0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .a] Tính thể tích V.b] Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?CÂU 5:[2,0 điểm]Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 7,4% và V lít khí [đktc].Xác định kim loại M.CÂU 6:[2,0 điểm]Cho 23,8 gam hỗn hợp X [Cu, Fe, Al] tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 [ đktc]. Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí [ đktc]. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.CÂU7:[2,0 điểm] Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu A có công thức CnH2n[OH]2 thành hai phần bằng nhau. Lấy phần thứ nhất tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 [đktc]. Đốt cháy hết hoàn toàn phần thứ hai thu được 17,92 lít CO2 [ đktc]. Tìm công thức phân tử rượu A.CÂU 8:[2,0 điểm] Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị 2 .CÂU 9:[2,0điểm]+X +YB1B2B3Fe[OH]3A1+ZA2+TA3toFe[OH]3ĐỀ CHÍNH THỨC Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X [C, H, O ]sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa 380 ml dung dịch Ba [OH]2 0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba[OH]2 0,1M thì thu kết tủa cực đại.Tìm công thức phân tử của X, biết MX = 108 .Cho : C = 12, Ba = 137, H = 1, Fe = 56, Cl = 35.5 , Al = 27, Cu = 64 HẾT Sở Giáo dục và đào tạo thanh hoáĐề chính thứcKỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnhNăm học 2006-2007Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCSNgày thi: 28/03/2007. Thời gian: 150 phút [không kể thời gian giao đề thi]Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu.Câu 1. [6,5 điểm]1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + NaOH C + E A →0t B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy[dập tắt lửa]. 3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2. b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.Câu 2: [5,5 điểm]1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 . 2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t0,xt,p A B C D A Cao su 1:1 Ni,t0 1700C3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợpCâu3: [4,0 điểm] Có hai dung dịch; H2SO4 [dung dịch A], và NaOH [dung dịch B]. Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VACâu 4: [4,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO –CH CH3 CH3 [Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 ] Hết đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCSMôn : Hoá học - Thời gian : 150 phútCâu 1 : [6 điểm] 1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16. 2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là : a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.b, Có thể tan và không bền.c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.d, Chất kết tinh và không tan.Câu 2 : [4 điểm] 1 - Tìm các chất A,B,C,D,E [hợp chất của Cu] trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học : A B C D B C A E 2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.Câu 3 : [4 điểm] Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.a, Tính thể tích khí A [đktc].b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.Câu 4 : [6 điểm] A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 [đktc]. Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba[OH]2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba[OH]2 tăng 50,1 g . a, Tìm công thức 2 axit trên . b, Tìm thành phần hỗn hợp A.đề thi học sinh giỏi Môn thi: Hoá họcThời gian làm bài: 150 phútĐề bàiCâu 1 [4,5 điểm]: Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu được chia làm 3 phần A, B, C đều nhaua/ - Phần A tác dụng với dung dịch NaOH dư- Phần B tác dụng với dung dịch HCl dư- Phần C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dưCuTrình bày hiện tượng hoá học xảy rab/ Gạn lọc kết tủa ở các phần trên, thu được các dụng dịch A, B, C- Cho dung dịch HCl vào A cho đến dư- Cho dung dịch NaOH vào B cho đến dư- Cho dung dịch NaOH vào C cho đến dưTrình bày hiện tượng hoá học xảy raCâu 2 [3 điểm]a/ Giải thích vì sao đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.b/ Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng.Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản ứng ?Câu 3: [3 điểm]a/ Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl.- Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3b/ Viết các phản ứng có thể để điều chế FeCl3Câu 4: [4 điểm]Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, ab/ áp dụng với m = 8ga = 2,8gCâu 5: [5,5 điểm] Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tác ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Hỏi hiđrô các bon trên là chất nào ? Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp tỉnh Đề chính thức Ngày thi: 28 tháng 3 năm 2008 Môn thi: Hoá Học – Lớp: 9 THCS Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu 1. [5,0 điểm] Nguyên liệu Sản phẩm1. A, B, C Gang được sản xuất từ quặng sắt trong lò cao theo sơ đồ: E, F, Ga. Em hãy cho biết tên, công thức hoá học[nếu có] của cácchất: A, B, C, D, E, F, H, G, I. Hb. Nếu quặng sắt đem dùng là manhetit thì phản D ứng xảy ra trong lò cao như thế nào? I 2. a. Khi ta thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xáy ra hiện tượng gì? b. Vì sao các viên than tổ ong được chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc, còn khi nhóm bếp than tổ ong người ta thường úp thêm một ống khói cao lên miệng lò?3. Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric? Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên.Câu 2. [6,0 điểm]1. A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:A →0t B + C ; B + C  →xtt ,0D ; D + E  →xtt ,0F ; F + O2  →xtt ,0G + EF + G  →xtt ,0 H + E ; H + NaOH →0t I + F ; G + L → I + C Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên. 2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo[askt] theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất. 3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và các axit tương ứng.Câu 3. [5,0 điểm] Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 Số báo danh: gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.Câu 4. [4,0 điểm] Cho 2 hỗn hợp khí A1 và A2 ở điều kiện thường, mỗi hỗn hợp gồm H2 và một hiđrôcacbon mạch hở bất kì. Khi đốt cháy 6 gam hỗn hợp A1 tạo ra 17,6 gam CO2, mặt khác 6 gam A1 làm mất màu được 32 gam brôm trong dung dịch. Hỗn hợp A2[chứa H2 dư]Có tỷ khối hơi đối với H2 là 3. Cho A2 qua ống đựng Ni nung nóng[giả thiết hiệu suất 100%], tạo ra hỗn hợp B có tỷ khối so với H2 là 4,5. 1. Tính thành phần % thể tích các khí trong A1 và A2. 2. Tìm công thức phân tử của hai hiđrôcacbon trong A1 và A2. Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65. Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 28 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu 1: [7,0 điểm] 1/ Viết 17 PTHH [có bản chất khác nhau] biểu diễn các phản ứng xảy ra để điều chế muối.2/ Viết các PTHH theo sơ đồ sau:A  →+duO ,2 B  →−+ duddHCl C ─+ Na ─ Biết A gồm Mg và Cu.3/ Trong thành phần khí thải của một nhà máy có chứa các khí CO2; SO2 và Cl2. Em hãy đề xuất một phương pháp để loại bỏ các khí này trước khi thải ra môi trường.4/ Có 6 lọ mất nhãn có chứa các khí: H2; CO2; CH4 và H2; CO2 và C2H4; H2 và C2H4; CH4 và CO2. Mô tả quá trình nhận ra hoá chất trong từng lọ bằng phương pháp hoá học.Câu 2: [5,0 điểm]1/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng chất riêng biệt ra khỏi hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.2/ Từ rượu etylic viết các PTPƯ điều chế poly etilen, axit axetic và cao su buna.3/ Một hợp chất hữu cơ A [chứa cacbon, hiđro, oxi] có phân tử khối bằng 60 đ.v.C.a/ Xác định CTPT của A.b/ Viết CTCT của A, biết rằng A có khả năng tác dụng với Na kim loại và dung dịch NaOH. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra.Câu 3: [4,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hiđro cacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình [1] đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24 gam, bình [2] đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, tạo thành 16 gam chất rắn. Xác định CTPT của các hiđro cacbon. Biết rằng số mol của A, B có trong hỗn hợp bằng nhau và số mol CO2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A và B bằng nhau.Câu 4: [4,0 điểm] Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a [mol/lit]. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn B và dung dịch C. Them NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa. Sấy, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam chất rắn D.a/ Viết PTHH biểu diễn các phản ứng có thể xảy ra.b/ Tính thành phần % theo khối lượng của 2 kim loại trong A. Tính a.[Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64]Sở GD&ĐT Nghệ An kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 20 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu 1: [4,5 điểm] Khí DDd HKết tủa FBMSố báo danh Số báo danh 1/ Từ KMnO4 ; NH4HCO3 ; Fe ; MnO2 ; NaHSO3 ; BaS và các dung dịch Ba[OH]2 ; HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một số hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO ; CaCl2 khan ; H2SO4 đặc ; P2O5 ; NaOH rắn.2/ Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:a/ Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba[OH]2 dư.b/ Cho sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi.Câu 2: [4,0 điểm]1/ Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử C4H6.2/ Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí thoát ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên.Câu 3: [4,0 điểm]Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau.- Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M[OH]2 kết tủa và dung dịch D.- Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu [toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al]. Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa.a/ Xác định MX2 và giá trị m?b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. [Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]Câu 4: [4,5 điểm]Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.- Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A.- Dẫn 4,928 lít khí CO [đktc] vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy.Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng > M2[SO4]3 + SO2 + H2O.MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.Câu 5: [3,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp khí gồm a gam hiđro cacbon A và b gam hiđro cacbon B [mạch hở]. Chỉ thu được 35,2 gam CO2 và 16 gam H2O. Nếu thêm vào V lít X một lượng a/2 gam A được hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y chỉ thu được 48,4 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử A, B.Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108. Hết Sở GD&ĐT thừa thiên – huế kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009 Môn thi: Hoá Học – THCS Ngày thi: 20 – 03 – 2009 Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu 1: [2,0 điểm] 1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl [dùng bình kíp], do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. 2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột: BaCO3 ; MgCO3 ; Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.Câu 2: [2,0 điểm]Số báo danh 1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? 2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học [ghi rõ điều kiện] để điều chế X nói trên.Câu 3: [2,5 điểm] 1. Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R. 2. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở CxH2x và CyH2y. Biết 9,1 gam X làm mất màu vừa hết 40 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó. Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.Câu 4: [1,5 điểm] Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.Câu 5: [2,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi [đktc]. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành [chỉ gồm CO2, H2O] vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết 40 < MA < 74.Cho: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80. Hết đề thi hs giỏi khối 9 - THCS môn hoá - thời gian 150 phúT Câu 1 : [1,5 đ ] 1, Điều chế và thu khí cácboníc từ phản ứng giữa CaCO3 với dung dịch a xít H2SO4 loãng, điều chế và thu khí hyđrô từ phản ứng giữa kẽm với dung dịch Axít HCl. Dụng cụ nào dưới đây có thể điều chế và thu được từng khí trên: [ b ][a ] [c ][d ] 2, Khi cho luồng khí Hyđrô [có dư] đi qua ống nghiệm chứa Al2O3 , FeO , CuO , MgO nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A. Al, Fe , Cu , Mg B . Al2O3 , Fe , Cu , MgO . C . Al2O3 , Fe , Cu , Mg D . Al , Fe , Cu , MgO Hãy chọn phương án đúng . Câu 2 : [4 đ ] 1, Trên bao bì 1 loại phân bón NPK có ghi ký hiệu: 20 : 10 : 10 - Ký hiệu này có ý nghĩa gì ? - Hãy tính tỷ lệ hàm lượng các nguyên tố N,P,K trong loại phân bón trên . 2 , Cho các khí sau: O2 , H2S , NH3 , CO2 , H2 . Trong phòng thí nghiệm , khi điều chế các khí trênT muốn thu lại các khí đó vào lọ sạch và khô , phải đặt lọ như thế nào ? Vì sao ? Hãy vẽ hình minh hoạ . 3, Viết các phương trình hoá học khác nhau để thực hiện phản ứng theo sơ đồ sau : FeCl2 + ? NaCl + ? . Câu 3 : [ 6 đ ] Hoà tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam Al2 [SO4 ]3 vào 200gam dung dịch H2SO4 9,8 % được dung dịch A , sau đó hoà tan tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B và được dung dịch C . Lọc lấy kết tủa B . a / Nung B đến khối lượng không đổi hãy tính khối lượng chất rắn thu được . b / Thêm nước vào dung dịch C để được dung dịch D có khối lượng là 400 gam . Tính khối lượng nước cần thêm vào và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch D . 1 c / Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D để được kết tủa lớn nhất Câu 4 : [ 8,5 đ ] 1, Viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :C6H12 CaCO3 CaO CaC2C2H2C6H6 C6H5Br C6H6Cl6 C6H5NO2 2, Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X và cho các chất sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 và KOH thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình KOH tăng 0,8 gam. Mặt khác đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ [ Đo ở điều kiện tiêu chuẩn ]. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là công thức nào sau đây: [Biết phân tử hợp chất hữu cơ có 1 nguyên tử ni tơ] A. C6H5N B . C6H7N C, C2H5N D, Tất cả đều sai. Giải thích cho sự lựa chọn. 3, KCl được điều chế từ quặng Sin vi nit là hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl . Hãy nêu phương pháp tách riêng KCl Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu 1: [5,5 điểm] 1. Cho những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2CO3, AgCl, NaCl.a. Hãy sắp xếp các chất trên thành hai dãy biến hóa?b. Viết các PTHH của các phản ứng trong mỗi dãy biến hóa?2. Nêu hiện tượng và viết PTHH biểu diễn các phản ứng trong các trường hợp sau:a. Cho kim loại Bari vào từng dung dịch: NaHCO3, NH4Cl, Al[NO3]3.b. Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 96% và đun nóng.3. Viết 4 PTHH thể hiện 4 cách khác nhau để điều chế khí clo.4. Cho hỗn hợp bột gồm Al; Fe; Cu. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên?5. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất ứng với công thức phân tử sau: C3H8O; C4H8; C3H6O2Câu 2: [2,5 điểm] Chọn 2 chất vô cơ để thoả mãn chất R trong sơ đồ sau: A B C R R R R X Y Z Viết các PTHH để minh hoạ:Câu 3: [2,0 điểm] A là thành phần chính của khí bùn ao, E là rượu Etylic, G và H là các polime. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau [ghi rõ các điều kiện nếu có]. C + Y F [TH:t0,p,xt] G + X, [t0,xt] [xt] [t0,xt] A →LLNC,15000B E  →ddSOHt420, CH3COOC2H5 +Y, [t0,xt] + X [t0,xt]D [ t0,xt ] C [TH:t0,p,xt] HCâu 4: [5,0 điểm] Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại: Mg và Al vào bình đựng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng này khối lượng bình tăng thêm 7 gam.a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b/ Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại trên vào 400 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol/lit của các dung dịch sau phản ứng [coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể].Câu 5: [5,0 điểm] Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Lấy m gam hỗn hợp A cho phản ứng với Na dư, thu được 3,36 lit khí H2 [đktc]. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 chứa P2O5, sau đó qua bình 2 chứa 470,25 gam dung dịch Ba[OH]2 20%. Sau phản ứng khối lượng bình 1 [chứa P2O5] tăng 14,4 gam, bình 2 được dung dịch B và không có khí đi ra khỏi bình 2. a/ Tính m gam?b/ Xác định công thức cấu tạo của mỗi axit.c/ Tính số gam mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.d/ Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch B. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I: [7,0 điểm]1/ Nêu hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH biểu diễn các phản ứng:a. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.b. MnO2 + 4HCl đặc, nóng.c. K + dd FeCl3d. dd Ca[OH] 2 + dd NaHCO3 2/ Chỉ dùng Ba[OH]2 có thể phân biệt 6 dung dịch sau đây không? Viết PTHH minh hoạ. NH4Cl, [NH4]2SO4, Na2SO4, AlCl3 , FeCl2, NaCl.3/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F, M và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: [Biết M là kim loại] A →+][ddNaOHC +HCl[d d] + F, kk, t0 D →+02,tH M + Fe,t0 + Cl2 ,t0 E →0tD  →+0,tCOM. + Cl2,t0 + NaOH[dd] B4/ Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau [ghi rõ điều kiện nếu có] B →]3[ C →]4[ Cao su buna [ 2 ] CaC2 [ 1 ] A Biết G [thành phần chính của khí bùn ao] [ 5 ] D →]6[ Rượu etylic →]7[ E →]8[ F →]9[ G 5/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2, CH4, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ [nếu có].Câu II: [3,0 điểm] Cho 3,16 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 250 ml dung dịch Cu[NO3]2 khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng NaOH dư rồi lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 1,4 gam rắn E gồm 2 oxit.a/ Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Cu[NO3]2.Câu III: [5,0 điểm] Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit của sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng oxit trong A.Câu IV: [5,0 điểm] Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một rượu no, đơn chức, mạch hở B có phân tử khối bằng nhau. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 110 ml dung dịch Ba[OH]2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng với Na thu được 420 ml khí H2 [đktc].a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.b/ Tìm CTPT của A, B. Viết các đồng phân của A, B.c/ Tính m.Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I: [8,0 điểm] 1/ Viết PTHH biểu diễn phản ứng khi:a/ Cho Na vào dung dịch Al2[SO4]3 b/ Cho K vào dung dịch FeSO4 c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy.2/ Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 kim loại dưới dạng bột: Mg, Al, Fe, Ag, đựng trong 4 lọ mất nhãn. Viết PTHH minh hoạ.3/ Chất rắn A màu xanh lam tan được trong nước tạo thành dung dịch, khi cho thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B màu xanh lam đậm. Khi nung nóng chất B bị hoá đen. Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng khí H2 thì tạo ra chất rắn C màu đỏ. Chất rắn C tác dụng với một axit vô cơ đặc lại tạo ra chất A ban đầu. Hãy cho biết chất A là chất nào và viết tất cả các PTHH xảy ra.4/ A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:A →0t B + C ; B + C  →xtt ,0D ; D + E  →xtt ,0F ; F + O2  →xtt ,0G + EF + G  →xtt ,0 H + E ; H + NaOH →0t I + F ; G + L → I + CXác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.5/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C2H2, SO2 và CO2.Câu II: [3,0 điểm] Có V1 lit dung dịch a xit HCl chứa 9,125 gam chất tan [dd A] và có V2 lit dung dịch axit HCl chứa 5,475 gam chất tan [dd B]. Trộn V1 lit dd A vào V2 lit dd B thu được dd C có V = 2 lit.a/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch C.b/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A và B. Biết CM [A] – CM [B] = 0,4 MCâu III: [4,0 điểm] Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó, tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí [ở đktc]. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam. a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. b/ Xác định kim loại đó.Câu 5: [5,0 điểm] Đề hiđrat hoá [loại H2O] hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức A, B được 17,5 gam hỗn hợp 2 anken. Biết anken có khối lượng phân tử lớn có tỉ khối đối với oxi nhỏ hơn 2. a/ Xác định CTPT của A, B và thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp X.b/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết các PTHH minh hoạ.C2H6  →+ASCl ,2 A  →+NaOH B  →xtO ,2 C  →+2][OHCa D  →+32CONa E →+0,, txtCaONaOHF[Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Na = 23, Cu = 64, Fe = 56]. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I: [8,0 điểm]1/ Có các phản ứng sau: MnO2 + HCl đặc → Khí ANa2SO3 + H2SO4 [l]→ Khí BFeS + HCl → Khí CNH4HCO3 + NaOHdư → Khí DNa2CO3 + H2SO4 [l] → Khí Ea. Xác định các khí A, B, C, D, E.b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra.c. Có 3 bình khí A, B, E mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí.2/ Một hỗn hợp X gồm các chất: Na2O, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh hoạ.3/ Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình điều chế poli vinyl clrua, poli etilen, axit axêtic, cao su buna. [ghi rõ các điều kiện]4/ Có các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: Rượu etylic, axit axêtic, benzen, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch Ba[OH]2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất đựng trong mỗi lọ trên.Câu II. [3,0 điểm] Hoà tan hỗn hợp M gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch A và 1,792 lit H2 [đktc]. Cô cạn A thu được 10,52 gam muối khan.1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong M.2. Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng để trung hoà axít dư.Câu III.[4,0 điểm] Cho 4,8 gam bột magiê vào 400 ml dung dịch gồm AgNO3 0,2M và Cu[NO3]2 0,5M. Khuấy đều dung dịch cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A, dung dịch B. a/ Tính khối lượng chất rắn A. b/ Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B.Câu IV: [5,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 17,25 gam một rượu no, đơn chức A thu được 33 gam CO2 và 20,25 gam H2O.1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.2/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 11,7 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit H2 [ở đktc]. Xác định công thức cấu tạo của B và tính thành phần % theo khối lượng của A và B trong X.3/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba[OH]2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Tính khối lượng X đem đốt cháy. Hết [Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65]. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I. [8,0 điểm]1/ Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A, B, C, D, K, E, F. Viết các PTHH xảy ra.2/ Hãy dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AgNO3, AlCl3. Viết PTHH minh hoạ.3/ Viết các PTHH theo sơ đồ biến hoá sau:Fe→1FeCl2 →2FeCl3 →3Fe[OH]3 →4Fe2O3 →5Fe2[SO4]3 →6Fe[NO3]3 7 13 14 15 Fe[OH]2 →8 FeO →9 Fe →10 FeCl3 →11 FeCl2 →12 Fe[NO3]2 4/ Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế axêtilen, rượu etylic, axit axêtic, poli vinyl clorua [PVC], cao su buna.Câu II. [3,0 điểm] Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hoá trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí [ở đktc]. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 : 2.a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dùng.c/ Xác định kim loại R Câu III. [4,0 điểm] Cho 2,3 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO4 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,82 gam hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 12,96 gam Ag. Tính số gam mỗi kim loại trong A.Câu IV: [5,0 điểm] Hỗn hợp khí A gồm C2H2 và H2 có khối lượng 5,8 gam và có thể tích là 11,2 lít [ở đktc]. Dẫn hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thu được hỗn hợp khí thoát ra X. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 17,4 gam.a/ Xác định thể tích của từng khí trong hỗn hợp A [ở đktc].b/ Tính độ tăng khối lượng của bình đựng dung dịch brôm.c/ Tính thành phần % về số mol các khí trong hỗn hợp B. Hết [Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Zn = 65]. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I: [8,0 điểm] 1/ Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư thu được hỗn hợp A.- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C.- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E.- Cho khí E lội qua dung dịch Ca[OH]2 thu được kết tủa F và dung dịch G thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F.Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác, nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phản ứng xảy ra.2/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau [ghi rõ điều kiện]. FeCl2 [ 2 ]Fe[NO3]2 [ 3 ] Fe[OH]2 [1 ] [ 4 ] Fe [ 9 ] [ 10 ] [ 11] Fe2O3 [ 5 ] [ 8 ] FeCl3 [ 6 ]Fe[NO3]3 [ 7 ] Fe[OH]3 3/ Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.4/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau [ghi rõ điều kiện] D →+NaOHEmen giấm Xt : CaO, T0 +O2CO2  →ClorofinASKT ,A →LenmenB CH4  →c01500F + H2O XT XT, T0 Crăcking,T0C4H6  →+02,, tNiHC4H10Xác định các chất A, B, D, E, F trong mỗi phương trình.5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở thể khí.Câu 2: [3,0 điểm] Cho m [gam] một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO4 0,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A.- Cho 7,73 [gam] A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí [ở đktc].- Cho 23,19 [gam] A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76 [gam] chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m [gam] đã dùng.Câu 3: [5,0 điểm] Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72g được chia thành 2 phần bằng nhau.Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a[M] chờ cho phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a?Phần 2: Cho tác dụng với V[ml] dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong chất rắn E? Tính V?Câu 4: [4,0 điểm] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp [A] gồm 2 hiđrôcacbon [X], [Y] mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4,5 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp [A] đối với Heli nhỏ hơn 10. Hãy xác định công thức cấu tạo của [X], [Y]. Biết rằng số mol của [X] bằng 60% tổng số mol của [X], [Y] có trong hỗn hợp [A]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I [8,0 điểm]1/ Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch C1. Chất rắn A1 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng [vừa đủ] thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra.2/ Cho hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, CuCl2, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất trên ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH trong quá trình tách các chất.3/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2, CH4, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ [nếu có].4/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.5/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C3H6O2, C3H8O, C3H6, C5H106/ Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t0,xt,p A B C D A Cao su 1:1 Ni,t0 1700CCâu II [5,0 điểm] Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.Câu III. [3,0 điểm] a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B [dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ] và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra V1. b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V2 lit khí. Viết PTHH xảy ra và tính V2.[Biết thể tích các khí đều đo ở đktc]Câu III. [4,0 điểm] Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 6,72 [l] hỗn hợp X qua bình nước brom dư thấy có 16[g] brôm tham gia phản ứng. Biết 11,2 [l] hỗn hợp X nặng 21,66[g].a, Tìm công thức phân tử của ankan và anken. b, Đốt cháy hoàn toàn 6,72 [l] hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH [dư], sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu [g] chất kết tủa?[Biết thể tích các khí đều được đo ở đktc]c, Từ anken trên hãy viết phương trình phản ứng điều chế glyxêrin [C3H5[OH]3]. Hết [Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Ba = 137]. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I. [8,0 điểm]1/ Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dd D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dd NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình hoá học.2/ Chỉ dùng phenol phtalein hãy nhận biết 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, NaOH, BaCl2, MgCl2.3/ Hỗn hợp A gồm CuO, CuCl2, Al2O3, AlCl3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng. 4/ a, Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau: A1 + A2 → A3 + A4A3 + A5 → A6 + A7A6 + A8 + A9 → A10A10 →0t A11 + A8A11 + A4 →0t A1 + A8 Biết A3 là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 2,87 gam kết tủa.b, Viết tất cả các đồng phân có thể có ứng với công thức phân tử: C3H6O2; C4H10O và C4H8.5/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.Câu II. [3,0 điểm] Hoà tan hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được rồi đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A.Câu III. [4,0 điểm] Hoà tan a[g] hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008l khí [đktc]. Cho B tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 29,55g kết tủa.a. Tính A.b. Tính nồng độ mỗi muối trong dung dịch A.c. Nếu tiến hành cho từ từ dung dịch A ở trên vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO2[đktc] được tạo ra.Câu IV. [5,0 điểm] Cho 6,72 lít [đktc] hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Chia làm 2 phần bằng nhau: Dẫn phần 1 qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng a gam, lượng Br2 đã phản ứng hết 32 gam không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5. Sau đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng b gam và bình đựng KOH tăng 17,6 gam.a/ Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.b/ Tính % V các khí trong A.c/ Tính các giá trị a, b. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I [8,0 điểm]1, Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + NaOH C + E A →0t B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy[dập tắt lửa]. 2, A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:A →0t B + C ; B + C  →xtt ,0D ; D + E  →xtt ,0F ; F + O2  →xtt ,0G + EF + G  →xtt ,0 H + E ; H + NaOH →0t I + F ; G + L → I + CXác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.3, Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo[askt] theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.4, Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và các axit tương ứng.5, Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric? Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên.Câu II [2,0 điểm] Cho m[g] CuO vào 160ml dung dịch axít HCl 1M thu được dung dịch A [thể tích không đổi]. Người ta cho vào dd A một đinh sắt có dư, sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra làm khô và cân thấy khối lượng không đổi.1. Giải thích vì sao thấy khối lượng không đổi.2.Tính giá trị m[g] và nồng độ CM của chất trong A.Câu III [5,0 điểm] Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba[OH]2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.Câu IV [5,0 điểm] Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một parafin và 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 560 ml A đi qua ống chứa bột Ni nung nóng được 448 ml hỗn hợp khí A1 lội qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu một phần và khối lượng bình nước brom tăng thêm 0,343 gam. Hỗn hợp khí A2 đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích 291,2 ml và có tỉ khối đối với không khí bằng 1,313. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các olefin phản ứng với tốc độ bằng nhau [nghĩa là tỉ lệ với thành phần % thể tích của chúng] và các thể tích khí đo ở đktc. Hết Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Ba =137. Môn thi: Hoá Học Thời gian làm bài: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Câu I. [6,0 điểm]1/ Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2.Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra.Xác định X1, X2, X3, X4 .Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.2/ Xác định các chất A , B , C , D , E , F , G , H và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau C [Biết rằng C là thành phần chính của đá phấn] [ 2 ] + G + H [ 3 ] [ 9 ] A [ 1 ] B [ 8 ] E [ 6 ] C [ 7 ] F + H2O + G + H [ 4 ] [ 5 ] D 3/ a, Bằng phương pháp hoá học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 ,SO3 , O2.b, Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.4/ Có 5 chất rắn: BaCl2 ,Na2SO4 ,CaCO3 ,Na2CO3 ,CaSO4.2H2O đựng trong năm lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 02 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.Câu II [4,0 điểm]1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2, C3H8O, C5H10.2/ Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề