Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và c2 h5oh

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?


A.

B.

C.

D.

Câuhỏi: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

A.HCOOCH3

B.HCOOC2H5

C.CH3COOCH3

D.CH3COOC2H5

Lời giải:

Đáp án đúng: B. HCOOC2H5

Giải thích:

Ta có:RCOOR’ + NaOH → HCOONa + C2H5OH

=> R [H] và R’ [C2H5]

Cùng Top lời giải tìm hiểu vềancol etylicnhé.

I. Ancol etylic

- Etanol, còn được biết đến như làrượu etylic,alcohol etylic,rượu ngũ cốchaycồn, là mộthợp chất hữu cơnằm trongdãy đồng đẳng của alcohol, dễ cháy, không màu, là một trong cácrượuthông thường có trong thành phần củađồ uống chứa cồn.

- Etanol là một alcohol mạch hở,công thức hóa họccủa nó làC2H6OhayC2H5OH. Một công thức thay thế khác làCH3-CH2-OHthể hiện cacbon ở nhóm metyl [CH3–] liên kết với carbon ở nhóm metylen [–CH2–], nhóm này lại liên kết với oxy của nhóm hydroxyl [–OH]. Nó là đồng phân nhóm chức củadimetyl ete. Etanol thường được viết tắt làEtOH, sử dụng cách ký hiệu hoá học thường dùng đại diện cho nhóm etyl [C2H5] làEt.

- Công thức phân tử:C2H5OH

-Phân tử khối: 46 g/mol

- Là 1 rượu no, đơn chức, mạch hở, đơn giản trong dãy đồng đẳng ancol no – đơn chức – mạch hở.

- Cấu tạo: Mô hình cấu tạo của phân tử ancol etylic:

- Phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm -OH. Chính nhóm -OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

II. Tính chất vật lý

- Rượu etylic là mộtchất lỏng, khôngmàu, trong suốt, mùi thơm dễ chịu và đặc trưng, vị cay, nhẹ hơn nước [khối lượng riêng0,7936 g/ml ở 15oC], dễ bay hơi [sôiởnhiệt độ78,39oC], hóa rắn ở -114,15oC, tan trong nước vô hạn, tan trongetevàclorofom, hút ẩm, dễ cháy, khi cháy không có khói và ngọn lửa có màu xanh da trời. Sở dĩ rượu etylic tan vô hạn trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so vớiestehayaldehydecókhối lượng phân tửxấp xỉ là do sự tạo thànhliên kết hydrogiữa cácphân tửrượu với nhau và với nước.

- Etanol có tính khúc xạ hơi cao hơn so với của nước, vớihệ số khúc xạlà 1,36242 [ởλ=589,3nm và 18,35oC].

- Điểm ba trạng tháicủa etanol là150oKở áp suất4,3 × 10−4Pa.

- Tính chất dung môi: Etanol là một dung môi linh hoạt, có thể pha trộn với nước và các dung môi hữu cơ khác nhưacid axetic,axêton,benzen,cacbon tetrachlorua,cloroform,dietyl ete,etylen glycol,glycerol,nitrometan,pyridinvàtoluen.Nó cũng có thể trộn với các hydrocarbon béo nhẹ nhưpentanvàhexan, và với các chloride béo nhưtrichloroetanvàtetrachloroetylen.

- Tính hòa tan của etanol với nước trái ngược với tính không thể trộn lẫn của các chất cồn có chuỗi dài hơn [có từ 5 nguyên tử cácbon trở lên], tính chất không thể trộn lẫn này giảm mạnh khi số nguyên tử cacbon tăng.Sự trộn lẫn của etanol với cácankanchỉ xảy ra ở những ankan đếnundecan, hòa trộn vớidodecanvà các ankan cao hơn thể hiện một khoảng cách trộn lẫn ở một nhiệt độ nhất định [khoảng 13oC đối với dodecan]. Khoảng cách trộn lẫn có khuynh hướng rộng hơn với các ankan cao hơn và nhiệt độ cao hơn để tăng tính hòa trộn toàn bộ.

- Hỗn hợp etanol-nước có thể tích nhỏ hơn tổng thể tích thành phần với một tỷ lệ nhất định. Khi trộn lẫn cùng một lượng etanol và nước chỉ tạo thành 1,92 thể tích hỗn hợp.Hỗn hợp etanol và nước có tínhtỏa nhiệtvới lượng nhiệt lên đến 777J/molở nhiệt độ 298oK [25oC].

- Hỗn hợp etanol và nước tạo thành mộtazeotropevới tỉ lệ mol 89% etanol và 11% mol nướchay một hỗn hợp 96% thể tích etanol và 4% nước ở áp suất bình thường và nhiệt độ 351oK. Thành phần azeotropic này phụ thuộc rất lớn vào nhiệt độ và áp suất và biến mất ở nhiệt độ dưới 303oK.

- Các liên kết hydro làm cho etanol nguyên chất có tínhhút ẩm, làm chúng sẵn sàng hút hơi nước trong không khí. Sự phân cực tự nhiên của nhóm chức hydroxyl làm cho etanol có thể hòa tan một số hợp chất ion nhưnatrivàkali hydroxide,magiê chloride,calci chloride,ammoni chloride,ammoni bromide, vànatri bromide. Natrivàkali chlorideít tan trong etanol.Do phân tử etanol có một đầu không phân cực, nó cũng sẽ hòa tan các hợp chất không phân cực, bao gồm hầu hếttinh dầuvà nhiều chất hương liệu, màu, và thuốc.

III. Tính chất hóa học

a. Rượu etylic có cháy không?

- Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.

b. Rượu etylic có phản ứng với Natri không?

- Rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hiđro.

c. Phản ứng với axit axetic

- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.

d. Điều chế

- Rượu etylic thường được điều chế bằng hai cách sau:

IV. Ứng dụng

Ứng dụng của Ancol Etylic trong đời sống từ lâu đã được con người nhận thấy. Cụ thể như sau:

- Dung môi Ancol Etylic là nhiên liệu cho ngành giao thông vận tải, tạo Metyl Tert- butyl Ete để pha vào làm tăng tỉ số Octan thay cho Tetraetyl chì – một chất gây ô nhiễm cho môi trường.

- Ancol Etylic là loại dung môi phổ biến sử dụng trong phòng thí nghiệm, đặc biệt dùng để chạy sắc ký lỏng, nâng cao HPLC, chạy phổ UV-VIS.

- Ancol Etylic công nghiệp được dùng trong xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.

- Ứng dụng làm pin nhiên liệu cung cấp Hydrogen.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí [đktc] và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề