Nai xừ tiếng hàn nghĩa là gì năm 2024
Là một quốc gia Á Đông, Hàn Quốc rất coi trọng cách xưng hô cũng như văn hóa ứng xử. Vấn đề xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hoàn cảnh giao tiếp. giới tính, tuổi tác, địa vị xã hội…Vậy cách xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào? Nếu bạn đang chuẩn bị cho hành trình du học tại “xứ sở kim chi”, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu vấn đề này qua bài chia sẻ dưới đây nhé! Show
Vì sao bạn cần tìm hiểu cách xưng hô trong tiếng Hàn?Người Hàn Quốc rất coi trọng văn hóa chào hỏi và văn hóa ứng xử. Đây là một trong những nét văn hóa mang đặc trưng riêng của người dân “xứ kim chi”. Người Hàn sử dụng kính ngữ ở bất kỳ địa điểm và hoàn cảnh. Vì thế, nếu bạn đến du học Hàn Quốc hay đi du lịch, công tác tại quốc gia này, bạn cần tìm hiểu cách xưng hô của người Hàn để có sự ứng xử phù hợp. Đặc biệt, cách xưng hô của người Hàn đa dạng và phức tạp hơn so với người Việt. Vì thế, nếu không chú ý, bạn rất dễ bị mắc lỗi trong quá trình học và sử dụng tiếng Hàn. Để truyền đạt thông tin có hiệu quả đến người nghe, bạn cần biết kết hợp các yếu tố ngôn ngữ một cách thích hợp. TỔNG HỢP các cách xưng hô thông dụng của người HànĐể giúp bạn giao tiếp với người Hàn Quốc hiệu quả hơn, Thanh Giang sẽ chia sẻ các cách xưng hô trong tiếng Hàn thông dụng, được dùng phổ biến nhất. Cụ thể: Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôiĐại từ nhân xưng trong tiếng Hàn được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3. \>>> Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, tao, em, cháu,…
Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: chúng tôi, chúng ta
\>>> Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em
Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너. \>>> Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3Số ít: Chỉ người xác định trong lời nói:
Chỉ người không xác định trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn). 자기 (ja-gi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ. Ví dụ: 그는자기가제일잘한다고생각한다: Anh ấy nghĩ rằng, anh ấy là người tốt nhất. Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hộiKhi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님 \>>> Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님Ví dụ:
Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặt \>>> Cách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨Ví dụ:
\>>> Trong những mối quan hệ thân thiếtCách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?
Cách xưng hô trong tình yêu tiếng Hàn
Tên Tên + 아 / 야 (a/ ya): tên + à/ ơi Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng남편 (nampyeon) – vợ: 아내 (anae) Cách xưng hô trong gia đình người HànViệc xưng hô trong gia đình của người Hàn Quốc cũng khá phức tạp, phụ thuộc vào quan hệ họ hàng. Bạn có thể tham khảo chi tiết qua bảng sau: \>>> 직계가족 (Quan hệ trực hệ)증조할아버지 (jeungjo hal-abeoji): Cụ ông 형 (hyung): Anh (em trai gọi) 증조할머니 (jeungjo halmeoni): Cụ bà 언니 (unnie): Chị (em gái gọi) 할아버지 (hal-abeoji): Ông 누나 (noona): Chị (em trai gọi) 할머니 (halmeoni): Bà 매형 (maehyeong): Anh rể (em trai gọi) 친할아버지 (chinhal-abeoji): Ông nội 형부 (hyeongbu): Anh rể (em gái gọi) 친할머니 (chinhalmeoni) : Bà nội 형수 (hyeongsu): Chị dâu 외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại 동생 (dongsaeng): Em 외할아버지 (oehal-abeoji): Ông ngoại 남동생 (namdongsaeng): Em trai 어머니 (eomeoni) : Mẹ 여동생 (yeodongsaeng): Em gái 아버지 (abeoji): Bố, ba 매부 (maebu): Em rể (đối với anh vợ) 나 (na): Con – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất 제부 (jebu): Em rể (đối với chị vợ) 오빠 (oppa): Anh (em gái gọi) 조카 (joka): Cháu \>>> 친가친척 (Họ hàng bên nội)형제 (hyeongje): Anh chị em 삼촌 (samchon): Chú – em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình) 큰아버지 (keun-abeoji): Bác – anh của bố 고모 (gomo): Cô – em gái của bố 큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái (vợ của bác – 큰아버지) 고모부 (gomobu): Chú, bác (lấy em gái, hoặc chị của bố) 작은아버지 (jag-eun-abeoji): Chú – em của bố 사촌 (sachon): Anh chị em họ 작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím \>>> 외가친척 (Họ hàng bên ngoại)외삼촌 (oesamchon) : Cậu hoặc bác trai (anh mẹ) 이모부 (imobu): Chú/ bác (chồng của 이모) 외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của 외삼촌) 외(종)사촌 (oe (jong) sachon): Con của cậu/ bác (con của 외삼촌) 이모 (imo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ) 이종사촌 (ijongsachon): Con của dì (con của 이모) \>>> 처가식구 (Gia đình nhà vợ)아내 (anae): Vợ 처남 (cheonam): anh ,em vợ (con trai) 장인 (jang-in): Bố vợ 처제 (cheoje): em vợ (con gái) 장모 (jangmo): Mẹ vợ 처형 (cheohyeong): Chị gái vợ \>>> 시댁식구 (Gia đình nhà chồng)남편 (nampyeon): Chồng 시동생 (sidongsaeng): Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng) 시아버지 (siabeoji): Bố chồng 도련님 (dolyeonnim): Gọi em trai chồng một cách tôn trọng 시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng 아가씨 (agassi): Gọi em gái chồng 시아주버니 (시형) / siajubeoni (sihyeong)/ : Vợ của anh chồng 동서 (dongseo): Vợ của em hoặc anh chồng 형님 (hyeongnim): Anh chồng 시숙 (sisug): Anh chị em chồng (nói chung) Cách xưng hô trong công ty tiếng Hàn\>>> Cách gọi thông thường:
Ví dụ:
Riêng đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), chúng ta không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨. Ví dụ:
Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:
\>>> Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:
Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나 Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니 Cách gọi tên thân mật trong tiếng HànCách gọi tên thân mật nhất là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc không dùng cả họ và tên. Ví dụ:
Trong nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên. Ví dụ: 지아아/지아야: Jia à Trên đây là cách xưng hô trong tiếng Hàn cơ bản mà bạn cần nắm được. Với phần chia sẻ này, Thanh Giang hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn xưng hô và ứng xử phù hợp khi giao tiếp với người Hàn. |