Mẫu giấy xác nhận cư trú

Xác nhận thông tin về cư trú là thủ tục hành chính được thực hiện phổ biến khi làm các công việc như: Làm hồ sơ dự thi trung học phổ thông, làm hồ sơ xin việc… Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các bước xin xác nhận thông tin về cư trú cũng như mẫu xác nhận mới nhất hiện nay. ACC kính gửi đến Quý bạn đọc Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (Cập nhật mới nhất 2022). Bài viết dưới đây của ACC hi vọng đem lại nhiều thông tin cụ thể và chi tiết cho Quý bạn đọc.

Mẫu giấy xác nhận cư trú

Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (Cập nhật mới nhất 2022)

1. Giấy xác nhận nơi cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đìnhđăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp Giấy này.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được sử dụng trong các trường hợp:

– Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

– Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

………………………………………………..…(1)

…………………………………………….….…(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành

theo TT số  56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số:             /XN                                                                                            ………….……………., ngày……….tháng………….năm……………

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

  1. Theo đề nghị của Ông/Bà:
  2. Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
  3. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………….……..….. 3. Giới tính:……………………………………………………………………………
4. Số định danh cá nhân/CMND:
  1. Dân tộc:…………………………………………6. Tôn giáo:……………………..………7. Quốc tịch:………………………………………………….
  2. 8. Quê quán:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  3. Công an(2)……………………………. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
  4. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:……………………………………………………………………………………………… 5. Quan hệ với chủ hộ:…………………………..
6. Số định danh cá nhân của chủ hộ:
  1. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Quan hệ với  chủ hộ
  1. 8. Nội dung xác nhận khác(3): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày………….…tháng……….…..năm………………… (4)

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

 Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú; (3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …); (4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

3. Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?

Theo quy định hiện nay, để xin xác nhận thông tin về cư trú, người dân thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.

4. Xin xác nhận thông tin cư trú bằng cách nào?

Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA nêu rõ: “1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.”

Như vậy, người dân có thể xin xác nhận thông tin cư trú theo 02 cách sau:

– Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú ở bất cứ đâu trong cả nước để đề nghị xác nhận thông tin về cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

5. Các câu hỏi liên quan thường gặp

5.1 Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú được xác định như sau:

– Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú với người có thường trú, tạm trú: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 30 ngày;

– Trường hợp xác nhận thông tin cư trú với người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 60 ngày;

Lưu ý: Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

5.2 Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:

– Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc

– Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (Cập nhật mới nhất 2022) dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (Cập nhật mới nhất 2022), quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.