Mã an ninh là gì
Không cho người khác mượn thẻ: Cho người khác mượn thẻ ngân hàng sẽ làm tăng nguy cơ mất thông tin thẻ, đặc biệt là số thẻ và mã bảo mật. Do đó, dù là người thân trong gia đình, bạn cũng nên hạn chế tối đa việc cho mượn thẻ. Xóa mã bảo mật thẻ VISA: Đây là mẹo thường được mọi người áp dụng cho mã CVV lẫn CVC. Theo đó, bạn cần ghi nhớ mã bảo mật của thẻ, kế tiếp làm mờ dãy số bằng cách cào nhẹ lên chúng. Ưu tiên mua sắm trực tuyến trên những trang thương mại điện tử uy tín: Những trang thương mại điện tử lớn thường sẽ có khả năng bảo mật cao hơn. Vì thế khi mua hàng online, bạn chỉ nên chọn những trang nổi tiếng và có độ uy tín cao. Đăng ký dịch vụ xác thực bằng mã OTP: Khi mở thẻ VISA, bạn nên đăng ký thêm dịch vụ hỗ trợ thanh toán của ngân hàng để yêu cầu xác thực bằng mã OTP trước khi quẹt thẻ tại các máy POS khi giao dịch. Nhờ đó, bạn có thể kiểm soát được số tiền thanh toán cho các giao dịch trực tiếp tốt hơn.
An ninh mạng, còn được gọi là bảo mật kỹ thuật số, là hành động bảo vệ thông tin, thiết bị và tài sản số của bạn. Bao gồm thông tin cá nhân, tài khoản, tệp, ảnh và thậm chí cả tiền của bạn. Từ viết tắt "CIA" thường được dùng để đại diện cho ba cột của an ninh mạng. Bảo mật - Giữ bí mật của bạn và đảm bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy nhập tệp và tài khoản của bạn. Tính toàn vẹn - Đảm bảo thông tin của bạn là thông tin cần thiết và không ai đã chèn, sửa đổi hoặc xóa nội dung mà không có sự cho phép của bạn. Ví dụ: thay đổi số trong bảng tính một cách độc hại. Access - Đảm bảo rằng bạn có thể truy nhập thông tin và hệ thống của mình khi cần. Một ví dụ về sự cố truy nhập sẽ là tấn công từ chối dịch vụ, nơi những kẻ tấn công làm ngập hệ thống của bạn với lưu lượng mạng để khiến việc truy nhập gần như không thể thực hiện; hoặc mã độc tống tiền mã hóa hệ thống của bạn và ngăn bạn sử dụng phần mềm này. Mặc dù các ứng dụng và thiết bị bảo mật, như phần mềm chống phần mềm độc hại và tường lửa là cần thiết, nhưng vẫn không đủ để chỉ cắm các công cụ đó và đảm bảo nó hoạt động tốt. Bảo mật kỹ thuật số cũng yêu cầu đưa vào bộ quy trình và thực tiễn có ý nghĩa. Bao gồm:
Nếu bạn thấy điều gì đó đáng ngờ hoặc nghi ngờ rằng có thể bạn đã bị xâm nhập, hãy liên hệ với nhà tư vấn đáng tin cậy. Nếu địa chỉ này tại cơ quan hoặc trường học, hãy báo cáo cho bộ phận IT của tổ chức của bạn càng sớm càng tốt. Có thể đó là báo thức giả nhưng người quản trị CNTT của bạn thì thàmm hơn là không thể phát hiện ra rằng đó chỉ là báo động giả, chứ không phải báo thức để biết có điều gì đó xấu đã xảy ra và không ai báo cáo điều đó. Và đừng ng ngại chia sẻ các cách thực hành bảo mật, mẹo hay tài nguyên tốt với bạn bè hoặc gia đình mà bạn nghĩ có thể hữu ích. Nếu bạn thấy chúng hữu ích, có khả năng người khác cũng sẽ làm như vậy. Trợ giúp và tìm hiểu về bảo mật của Microsoft
An ninh (tiếng Anh: security) nghĩa là tránh được hoặc bền bỉ trước các mối đe dọa tiềm tàng (hoặc các thay đổi mang tính cưỡng chế không mong muốn) từ kẻ khác, nói cách khác là bảo đảm được sự an toàn trước các mối đe dọa. Bên thụ hưởng an ninh có thể là người, nhóm người trong xã hội, sự vật, định chế, hệ sinh thái hoặc bất cứ thực thể nào hoặc hiện tượng nào dễ bị tác động bởi những biến đổi không mong muốn của môi trường xung quanh.
Nội hàm an ninh chủ yếu đề cập đến sự bảo vệ khỏi các thế lực thù địch, tuy nhiên khái niệm này còn vô số cách tiếp cận khác: ví dụ, an ninh mức sống (đạt được mức sống đầy đủ, không thiếu thốn), an ninh lương thực (không thiếu ăn), an ninh mạng, an ninh giam giữ, an ninh cảm xúc,... Thuật ngữ này cũng được sử dụng khi đề cập đến các hành vi và các hệ thống có mục đích cung cấp an ninh (ví dụ: lực lượng an ninh, nhân viên bảo vệ, hệ thống an ninh mạng, camera an ninh, giám sát từ xa). "An ninh" (安寧) là từ Hán-Việt, trong đó an (安) và ninh (寧) đều mang nghĩa là "yên ổn". Từ secure trong tiếng Anh có từ thế kỷ 16, bắt nguồn từ tiếng Latinh securus, trong đó se nghĩa là "không có" còn cura nghĩa là "sự lo lắng".[1]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=An_ninh&oldid=67875441” |