Làm mã số thuế cá nhân mất bao lâu

Căn cứ khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

Mặc dù chưa đăng ký nhưng không ít người đã có mã số thuế nên phải tra cứu mã số thuế cá nhân trước khi đăng ký.

Trường hợp chưa có mã số thuế hãy thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân theo một số cách như sau:

1. Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập

* Nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế

Nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập như: Doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã, cơ quan, đơn vị,…

* Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:

- Văn bản ủy quyền;

- Một trong các giấy tờ của cá nhân như: Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

* Các bước thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập

Bước 2: Cơ quan chi trả thu nhập nhận hồ sơ và gửi cơ quan thuế

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Bước 3: Cấp mã số thuế.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân [Ảnh minh họa]
 

2. Đăng ký mã số thuế cá nhân theo phương thức online

Bước 1: Truy cập theo địa chỉ //thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống

Đăng ký mã số thuế cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”.

Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.

Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”

Chọn “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” => chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.

Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp

- Tiến hành kê khai trực tuyến.

- Nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như CMND/CCCD tại bảng kê khai. Nếu muốn làm đăng ký cho hai người trở lên, kế toán nhấn vào ô “Thêm dòng”.

- Điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào mục “Người đại diện pháp luật”.

- Bấm ô “Hoàn thành kê khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

- Kiểm tra kết quả tại “Tra cứu hồ sơ” [sau khoảng 20 phút].

3. Cá nhân tự đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế

Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

- Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

+ Bản sao Thẻ CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

- Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế như trường hợp trên, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

- Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế [cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: Lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế].

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân [bao gồm: Thẻ CCCD hoặc CMND đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài] thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

- Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú [nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú] đối với những trường hợp khác.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;

+ Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người đăng ký.

Trên đây là một số cách đăng ký mã số thuế cá nhân. Thông thường người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp nếu chưa có mã số thuế chỉ cần thông báo và gửi thông tin cho kế toán - nhân sự để đăng ký.

Nếu bạn đọc có vướng mắc về thuế - phí hoặc các vấn đề pháp lý có liên quan vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp kịp thời.

>> Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Chào Công ty luật Trí Minh. Hiện tại tôi muốn Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân để giải quyết cho nhân sự. Tôi là kế toán mới ra trường nên hơi bối rồi. Mong công ty bạn giải đáp cho tối những vấn đề sau:

1. Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân theo mẫu mới

2. Chi phí Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân theo mẫu mới

3. Thủ tục, hồ sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân 

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đết bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Trí Minh. Nội dung câu hỏi của bạn chúng tôi đã nắm được rồi, đội ngũ luật sư của Chúng tôi đã nghiên cứu và tư vấn cho bạn cụ thể như sau:

Luật Trí Minh hỗ trợ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân đơn giản dễ hiểu ?

Hồ Sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

+ Họ và tên người lao động

+ Số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước:

+ Ngày tháng năm sinh, ngày cấp, nơi cấp

+ Địa chỉ cư trú là địa chỉ hiện tại nhân viên đang cư trú: Ví dụ địa chỉ công ty ở đâu thì nhân viên nên lập địa chỉ cư trú tại nơi đó.

+ Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Lấy thông tin địa chỉ theo hộ khẩu [theo chứng minh thư nhân dân]

Dành cơ quan thuế ghi                

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ngày nhận tờ khai:

            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nơi nhận: 

     [Phần dành cho cơ quan thuế ghi]

1. Họ và tên người đăng ký thuế: ..........................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................                            

3. Giới tính:   ................................................................                                                                                                                 

4. Quốc tịch: .............................................................................................................................................

5. Giấy tờ của cá nhân:

5a. Số chứng minh nhân dân ............................  Ngày cấp ......................  Nơi cấp ................................

5b. Số căn cước công dân .................................  Ngày cấp ......................  Nơi cấp ................................

5c. Số hộ chiếu ..................................................  Ngày cấp ......................  Nơi cấp ................................

5d. Số giấy tờ khác [nếu có] .............................  Ngày cấp ......................  Nơi cấp ................................

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:

6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ............................................................................................................

6b. Xã, phường: ........................................................................................................................................

6c. Quận, huyện: .......................................................................................................................................

6d. Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................................

6đ. Quốc gia: .............................................................................................................................................

7. Địa chỉ cư trú:

7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ............................................................................................................

7b. Xã, phường: ........................................................................................................................................

7c. Quận, huyện: .......................................................................................................................................

7d. Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................................................

8. Điện thoại liên hệ:.................................... Email: ................................................................................

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ....................................................................

Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

  ...., ngày ..... tháng .... năm ....

NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ

Ký và ghi rõ họ tên

Hướng dẫn chi tiết các đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.

2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.

3. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.

4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.

5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có.

6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.

7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.

8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email [nếu có]

9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế [nếu có].

- Thứ ba, bạn phải nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân 2018 cho ai, ở đâu?

+ Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú [nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú].

+ Hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế bạn sẽ nhận phiếu hẹn ngày trả kết quả tự đăng ký mã số thuế cá nhân.

+ Bạn có thể nộp hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện đến cơ quan thuế.

+ Bạn cũng có thể nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân theo hình thức điện tử cho cơ quan thuế.

- Thứ tư, tự đăng ký mã số thuế cá nhân mất bao lâu?

+ Theo quy định hiện hành là 03 [ba] ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký ký mã số thuế đầy đủ.

- Lệ phí: Không. 

Dịch vụ hỗ trợ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân ở Luật Trí Minh

- Được tư vấn miễn phí về thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

- Được Luật Trí Minh đại diện làm các thủ tục hồ sơ cấp phép đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân

- Được bàn giao toàn bộ giấy tờ liên quan khi hoàn thiện hồ sơ

- Được cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng

- Được làm thủ tục nhanh gọn và tiết kiệm chi phí

- Tư vấn pháp luật các vấn đề khác

Căn cứ pháp lý:

 a] Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11;

b] Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ban hành ngày 22 tháng 6 năm 1994 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/1999/QH10;

c] Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11;

Cảm ơn quý khách đã đọc bài viết này, trong trường hợp cần trao đổi chi tiết thêm hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công Ty Luật Trí Minh chúng tôi, hãy liên hệ qua email “” hoặc số ưu tiên 024 3766 9599 [Hà Nội] và 028 3933 3323 [TP.HCM]. Trong trường hợp không liên lạc được với số máy bàn quý khách hãy gọi 0961 683 366 để được hỗ trợ kịp thời.

Tìm kiêm liên quan:

- luật thuế thu nhập cá nhân 2021

- cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021

- tính thuế thu nhập cá nhân online

- luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất

- luật thuế thu nhập cá nhân 2021

- cách đăng ký mã số thuế cá nhân

- đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu

Luật sư kinh tế 

BTV - CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH

>> Xem thêm các bài viết tư vấn pháp luật khác 

Video liên quan

Chủ Đề