Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Giới thiệu về cuốn sách này

Trả lời câu hỏi:

Câu hỏi 5. Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Trả lời:

  • Kĩ năng liên kết thường được sử dụng ở bước thực hiện kế hoạch và bước kết luận trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
  • Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước thực hiện kế hoạch trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

Tìm kiếm google:  Giải sách giáo khoa KHTN 7 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập KHTN 7 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập sách Chân trời sáng tạo 7 KHTN; Giải Bài 1 Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên – Môn KHTN 7 Sách Chân trời sáng tạo; Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Các bài giải cùng bộ sách Chân trời sáng tạo:

»Giải Bài 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

»Giải Bài 2. Nguyên tử

»Giải Bài 3. Nguyên tố hóa học

»Giải Bài 4. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

»Giải Bài 5. Phân tử – Đơn chất – Hợp chất

»Giải Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học

»Giải Bài 7. Hóa học và công thức hóa học

»Giải Bài 8. Tốc độ chuyển động

»Giải Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian

»Giải Bài 10. Đo tốc độ

»Giải Bài 11. Tốc độ và an toàn giao thông

»Giải Bài 12. Mô tả sóng âm

»Giải Bài 13. Độ to và độ cao của âm

»Giải Bài 14. Phản xạ âm

»Giải Bài 15. Ánh sáng, tia sáng

»Giải Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng

»Giải Bài 17. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

»Giải Bài 18. Nam châm

»Giải Bài 19. Từ trường

»Giải Bài 20. Từ trường trái đất – Sử dụng la bàn

»Giải Bài 21. Nam châm điện

»Giải Bài 22. Vài trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

»Giải Bài 23. Quang hợp ở thực vật

»Giải Bài 25. Hô hấp tế bào

»Giải Bài 26. Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt

»Giải Bài 27. Trao đổi khí ở sinh vật

»Giải Bài 28. Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

»Giải Bài 29. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

»Giải  Bài 30. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

»Giải Bài 31. Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

»Giải  Bài 32. Cảm ứng ở sinh vật

»Giải Bài 33. Tập tính ở động vật

»Giải Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

»Giải Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật

»Giải Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thưc vật, động vật

»Giải Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật

»Giải Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

              Fanpage:  PageHoahocthcs

♥Cảm ơn bạn đã xem: Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu hỏi tr 12

1. Câu hỏi và bài tập

Câu 1: Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết trong SGK KHTN 7 trang 10, 11

Lời giải chi tiết:

Đồng hồ đo thời gian hiện số là dụng cụ đo thời gian chính xác cao. Nó có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng các cổng quang điện

Cổng quang điện gồm một điôt D1 phát ra tia hồng ngoại và một điôt D2 nhận tia hồng ngoại từ D1 chiếu sang. Dòng điện cung cấp cho D1 được lấy từ đồng hồ đo thời gian. Khi có vật chắn chùm tia hồng ngoại chiếu từ D1 sang D2 , D2 sẽ phát ra tín hiệu truyền theo dây dẫn đi tới đồng hồ, điều khiển đồng hồ hoạt động tức thì, gần như không có quán tính.

Câu 2: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết trong SGK KHTN 7 trang 10, 11

Lời giải chi tiết:

Đồng hồ đo thời gian hiện số có hai loại thang đo: Loại 1 là 9,999s – 0,001 s và loại 2 là 99,99 s – 0,01 s

Nếu thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10 s thì cần lựa chọn thang đo loại 99,99 s – 0,01 s. Đối với dụng cụ đo thì ta cần phải lựa chọn dụng cụ có giới hạn đo lớn hơn số mà ta ước lượng.

2. Hoạt động

Hãy viết báo cáo bài thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6 theo mẫu trên

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học ở môn KHTN 6

Lời giải chi tiết:

a. Mục đích thí nghiệm: quan sát, tìm hiểu và phân biệt một số loại tế bào

b. Chuẩn bị

- Thiết bị, dụng cụ:

+ Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp

+ Nước cất đựng trong cốc thủy tinh

+ Đĩa petri

+ Các dụng cụ: giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, thìa inox, dao mổ.

- Mẫu vật:

+ Củ hành tây

+ Trứng cá

c. Các bước tiến hành

- Làm tiêu bản, quan sát và vẽ tế bào biểu bì hành tây

 

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên

+ Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, sau đó tạo một vết cắt hình vuông nhỏ kích thước 7-8 mm ở mặt trong của vảy hành. Sử dụng panh/kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt (lớp tế bào biểu bì).

+ Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất rồi đậy lamen lại bằng cách trượt lamen từ một cạnh Sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.

+ Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển vi và quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang vật kính 40x.

- Quan sát và vẽ tế bào trứng cá

 

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên

+ Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa peptri.

+ Bước 2: Nhỏ một ít nước vào đĩa.

+ Bước 3: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.

+ Bước 4: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.

 

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên

+ Bước 5: Vẽ hình tế bào em quan sát được.

d. Kết quả

Các em thực hành và điền kết quả

e. Trả lời các câu hỏi (nếu có)

Câu hỏi tr 13

Hãy lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết đã học trong KHTN 6

Lời giải chi tiết:

Vai trò của đa dạng sinh học

a. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên

- Giúp duy trì và ổn định sự sống trên Trái Đất: Các loài sống trong cùng khu vực có quan hệ khăng khít đảm bảo sự tồn tại và ổn định của hệ sinh thái.

- Rừng tự nhiên điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước, trong tự nhiên và là nơi ở của nhiều động vật.

- Nấm và vi khuẩn phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm đất thêm màu mỡ và làm sạch môi trường.

b. Vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

- Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người:

+ Cung cấp nước, lương thực, thực phẩm.

+ Tạo môi trường sống thuận lợi cho con người.

- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng.

- Làm giảm ảnh hưởng của thiên tai và khí hậu khắc nghiệt.

Để tìm hiểu thế giới tự nhiên ta cần vận dụng phương pháp nào, cần thực kĩ năng gì và cần sử dụng các dụng cụ đo nào?

Quảng cáo

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Chia sẻ

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Bình luận

Bài tiếp theo

Kĩ năng liên kết và kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý