Hỏi thoại tiếng Trung chủ đề mua sắm

Wángxiǎoyún: Dàwéi, nǐ zài zhèr mǎi shénme?

Vương Tiểu Vân : Dà wéi,Cậu ở đây mua gì thế ?

Mǎ dà wèi: Wǒ mǎi yīnyuè guāngpán.

Mǎ dà wèi: Tớ mua đĩa nhạc.

Wángxiǎoyún: Nǐ cháng cháng lái zhèr ma?

Vương Tiểu Vân: Cậu thường đến đây không?

马大为: 我不常来这儿。星期天我常常跟林娜去小商场。这个商场很大。

Mǎ dà wèi: Wǒ bù cháng lái zhèr. Xīngqītiān wǒ cháng cháng gēn Línnà qù xiǎo shāngchǎng. Zhège shāngchǎng hěn dà.

Mǎ dà wéi: Tớ không hay đến đây, Chủ nhật tớ thường cùng Línna đi trung tâm mua sắm nhỏ. Trung tâm mua sắm này thật lớn.

Wángxiǎoyún: Nǐ xǐhuan shénme yīnyuè?

Vương Tiểu Vân: Cậu thích nhạc gì ?

Mǎ dà wéi: Wǒ xǐhuan Zhōngguó yīnyuè. Zhè zhāng guāngpán zěnmeyàng?

Mǎ dà wéi: tớ thích nhạc Trung Quốc, Đĩa nhạc này thế nào ?

Wángxiǎoyún: Zhè zhāng hěn hǎo, shì Liángzhù, hěn yǒumíng.

Vương Tiểu Vân: Đĩa này rất hay , là Lương – Chúc, rất nổi tiếng.

Mǎ dà wéi: Hǎo, wǒ mǎi zhè zhāng. Zhèr yǒu méiyǒu shū hé bào?

Mǎ dà wéi: Được, tớ sẽ mua cái này. ở đây có sách và báo không ?

Wángxiǎoyún: Zhèr méiyǒu shū, yě méiyǒu bào.

Vương Tiểu Vân: Ở đây không có sách cũng không có báo.

Mǎ dà wéi: thế vở thì sao ?

Wángxiǎoyún: Yǒu, zài nǎr mǎi gēn wǒ lái, wǒ yě mǎi běnzi.

Vương Tiểu Vân: có, mua ở đâu đi theo tớ, tớ cũng mua vở.

Shīfu: Xiānsheng, nín yào shénme?

Sư phụ (Người bán hàng): Anh muốn mua gì?

Dīnglì bō: Nǐ hǎo, shīfu. Qǐngwèn, zhè shì shénme?

Dīnglì bō: Xin chào, xin hỏi đây là cái gì ?

Shīfu: Nín bù rènshi ma? Zhè shì xiāngjiāo píngguǒ.

Người bán hàng: anh không biết sao ? Đây là  chuối táo.

Dīnglì bō: Duìbùqǐ, wǒ shì wèn: Zhè ge Hànyǔ zěnme shuō?

Dīnglì bō: xin lỗi, tôi là muốn hỏi quả này tiếng trung nói thế nào?

Shīfu: A, nín shì wàiguó rén. Nín zài nǎr gōngzuò?

Người bán hàng: à, anh là người nước ngoài. anh làm việc ở đâu ?

Dīnglì bō: Wǒ zài yǔyán xuéyuàn xuéxí.

Dīnglì bō: Tôi học ở Học viện Ngôn ngữ.

师傅:您学习汉语,是不是?您跟我学,很容易:这叫香蕉,这叫香蕉苹果,这也是苹果,那是葡萄。。

Shīfu: Nín xuéxí Hànyǔ, shì bù shì? Nín gēn wǒ xué, hěn róngyì: Zhè jiào xiāngjiāo, zhè jiào xiāngjiāo píngguǒ, zhè yě shì píngguǒ, nà shì pútáo…

Người bán hàng: anh học tiếng Hán đúng không ? Anh học cùng tôi, rất dễ. đây là chuối, đây là táo chuối,đây cũng là táo, còn kia là nho.

Dīnglì bō: Xiāngjiāo, xiāngjiāo píngguǒ, píngguǒ, yī jīn píngguǒ duōshǎo qián?

Dīnglì bō: Chuối, táo, táo chuối. 1 cân táo bao nhiêu tiền?

Shīfu: Yī jīn sān kuài èr máo qián.

Người bán hàng: 1 cân 3 tệ 2 hào

Dīnglì bō: Nín de píngguǒ zhēn guì.

Dīnglì bō:táo của anh đắt quá.

师傅:一斤三块不贵。您看, 我的苹果大。好,做个朋友,三块钱一斤。

Shīfu: Yī jīn sān kuài bù guì. Nín kàn, wǒ de píngguǒ dà. Hǎo, zuò gè péngyou, sān kuài qián yī jīn.

Người bán hàng: 3 tệ 1 cân không đắt . anh xem, táo của tôi rất to. được rồi, là bạn, 3 tệ 1 cân .

Dīnglì bō: Yī jīn xiāngjiāo duōshǎo qián?

Dīnglì bō: 1 cân chuối bao nhiêu tiền ?

Shīfu: Liǎng kuài qī máo wǔ fēn yī jīn, wǔ kuài qián liǎng jīn.

Người bán hàng: 2 tệ 7 hào 5 xu 1 cân, 5 tệ 2 cân.

Dīnglì bō: Wǒ mǎi sān jīn xiāngjiāo hé liǎng jīn xiāngjiāo píngguǒ.

Dīnglì bō: tôi mua 3 cân chuối và 2 cân táo chuối.

Shīfu: Yīgòng shísì kuài qián. Zài sòng nín yī gè píngguǒ. Nín hái yào shénme?

Người bán hàng: tổng cộng là 14 tệ, tặng anh 1 quả táo, anh còn mua gì nữa không ?

Dīnglì bō: Bù yào le, xièxie. Gěi nǐ qián.

Dīnglì bō: không mua nữa, cảm ơn. Đưa anh tiền này.

Shīfu: Hǎo, nín gěi wǒ èrshí kuài qián, wǒ zhǎo nín liù kuài qián. Zàijiàn.

Người bán hàng: anh đưa tôi 20 tệ , tôi trả lại anh 6 tệ. Tạm biệt.