Học phí trường đại học mở thành phố hồ chí minh

Học phí trường Đại học Mở TP.HCM 


1. Học phí trường Đại học Mở TP.HCM năm học 2020-2021

2. Học phí trường Đại học Mở TPHCM năm 2019

- Chương trình đào tạo đại học hệ chính quy: 15.500.000 - 22.000.000 đồng/ năm [Tuỳ theo ngành học và số lượng tín chỉ mà mức học phí có sự khác nhau]

- Chương trình đào tạo đại học chất lượng cao:

  • Ngành Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng: 36.000.000 đồng/năm
  • Ngành Công nghệ sinh học: 37.500.000 đồng/ năm

Theo đó, mức học phí trường Đại học Mở TP.HCM trung bình khoảng từ 12,5 triệu tới 19 triệu đồng cho mỗi năm học trên một người, tuy nhiên, mức học phí sẽ được tăng lên 10 - 20% qua các năm tùy theo từng ngành. Ngoài ra, các tín chỉ đăng ký học sẽ có học phí khoảng từ 250.000đ/tín - 520.000đ/tín. Học phí của ngành Công nghệ sinh học trung bình 16,8 triệu đồng một năm520.000đ/tín.

Cụ thể, học phí các môn, ngành tại Đại học Mở TP.HCM 2018-2019 như sau :
Giáo dục quốc phòng-An ninh : 230.000đ/tín chỉ
Giáo dục thể chất : 360.000đ/tín chỉ
Các môn Toán, Lý luận chính trị : 450.000đ/tín chỉ
Ngành Xã hội học, Công tác xã hội, Đông nam Ả học, Kinh tế học : 320.000đ/tín chỉ
Ngành Quàn trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kể toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tể, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực : 500.000đ/tín chỉ
Nhóm ngành Ngôn ngữ và các môn ngoại ngũ’ không chuyên : 460.000đ/tín chỉ
Ngành Khoa học máy tính, CNKTCT Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Hệ thong thông tin quản lý và các môn Tin học không chuyên : 560.000đ/tín chỉ

Việc lựa chọn một ngôi trường Đại học không những phụ thuộc vào sở thích và đam mê của các bạn học sinh mà còn phụ thuộc vào điều kiện tài chính của các gia đình liệu có đủ đáp ứng được yêu cầu học phí của trường, vì vậy, với những ai đang có ý định vào học tại trường Đại học Mở TP.HCM thì thông tin học phí trường Đại học Mở TP.HCM là bao nhiêu sẽ là một thông tin hữu ích giúp các gia đình và học sinh có thể chủ động có được sự cân nhắc hợp lý.

Đại học Mở TP.HCM là một ngôi trường công lập nhưng tự chủ về tài chính, vì vậy, mức học phí của ngôi trường này được đánh giá ở mức tầm trung, cao hơn so với các trường công lập thông thường và thấp hơn chút so với các trường dân lập. Bên cạnh đó, mức học phí trường Đại học Mở TP.HCM 2019 - 2020 bao nhiêu còn phù thuộc lớn vào ngành mà các bạn học sinh lựa chọn để theo học, số tín chỉ đăng ký, số tín chỉ bắt buộc phải học,...

Như vậy, các bạn đã có thể nắm bắt được cụ thể mức học phí trường Đại học Mở TP.HCM 2019 - 2020 bao nhiêu để có sự chuẩn bị tốt nhất và cân nhắc việc điều kiện gia đình có đảm bảo đáp ứng được yêu cầu học phí tại trường. Nhìn chung, mức học phí Đại học Mở TP.HCM tương đương với mức học phí trường Đại học Việt Đức, vì vậy, các bạn có thể cân nhắc lựa chọn ngành nghề mình yêu thích nằm trong ngành đào tạo của hai trường để lựa chọn phù hợp.

Ngoài ra, bạn có thể theo dõi mức học phí của các trường khác trên địa bàn TPHCM tại đây:

- Học phí Đại học Mỹ Thuật TPHCM
- Học phí Đại học Luật TP HCM
- Học phí trường Đại học Bách khoa TPHCM là bao nhiêu tiền?
- Học phí Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM - HUTECH là bao nhiêu?

Chúc các thí sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh THPT Quốc Gia vừa qua.

Học phí trường Đại học Mở TP.HCM 2020 - 2021 bao nhiêu là câu hỏi của nhiều phụ huynh và các bạn học sinh đặt ra khi ngày tuyển sinh Đại học - Cao đẳng đang đến gần. Việc biết trước được mức học phí Đại học Mở TPHCM học phí Đại học Mở TPHCM sẽ giúp gia đình và các em học sinh có thể cân nhắc điều kiện tài chính của gia đình để lựa chọn một ngôi trường phù hợp.

Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng 2020- 2021 là bao nhiêu? Điểm chuẩn Đại học công nghiệp Vinh năm 2020 Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2020-2021 Học Phí trường Đại học Nam Cần Thơ năm học 2020-2021 Học phí Đại học kiến trúc Đà Nẵng 2020-2021 Học phí ĐH bách khoa Đà Nẵng 2020 - 2021

Trường ĐH Mở Tp. HCM là trường ĐH công lập nên mức học phí được tính theo nghị định 49 của Chính phủ [mức học phí từng học kỳ tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký]. Mức học phí bình quân của khối ngành Kinh tế – xã hội: Khoảng 3,0 triệu đến 3,5 triệu đồng/Học kỳ; khối ngành Kỹ thuật – công nghệ: Khoảng 3,5 triệu đến 4,0 triệu đồng/Học kỳ

Đại học Mở TPHCM là một trong các trường đại học công lập lớn và uy tín của nước ta. Hàng năm, trường thu hút số lượng lớn thí sinh đăng ký xét tuyển với đa dạng các ngành đào tạo. Để tìm hiểu kỹ hơn thông tin về trường đại học Mở TPHCM, hãy cùng ViecLamVui khám phá điểm chuẩn tuyển sinh, mức học phí cùng các ngành đào tạo của trường nhé.

Năm học 2020 -2021 Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu tuyển sinh với 31 ngành đào tạo đại học, thực hiện theo 03 phương thức xét tuyển. 

Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển Đại học Chính quy năm 2020 bằng Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 của trường thấp nhất là 16 điểm và cao nhất là 19 điểm. Và điểm chuẩn Trường Đại học Mở TPHCM năm 2020 được công bố từ 16 đến 25,35 điểm. Ngành cao điểm nhất là Marketing lấy 25,35 điểm. Ngành thấp điểm nhất là 16 điểm gồm có 6 ngành học: Công nghệ sinh học; Công nghệ sinh học Chất lượng cao; CNKT Công trình xây dựng; Quản lý xây dựng; Công tác xã hội; Quản lý xây dựng.

Điểm chuẩn các ngành Trường Đại học Mở TPHCM 2020 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Trường ĐH Mở TP.HCM năm 2020 được tính theo công thức  = [[ĐM1*HS môn 1+ ĐM2*HS môn 2 + ĐM3 * HS môn 3]*3]/[Tổng hệ số] + Điểm ưu tiên Khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng, như sau:

Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, CNKT công trình xây dựng Chất lượng cao: Toán nhân hệ số 2.

Các ngành Chất lượng cao Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán: Ngoại ngữ hệ số 2.

Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học công lập lớn của nước ta, tự chủ về tài chính và có mức học phí tầm trung, cao hơn so với các trường đại học công lập thông thường và thấp hơn chút so với các trường đại học dân lập. Học phí của trường sẽ chia theo từng ngành học cụ thể của các chương trình đào tạo khác nhau. Sau đây là mức thu học phí dự kiến hệ đại học chính quy được cập nhật mới nhất theo thông tin tuyển sinh của trường.

Đại học Mở TPHCM có 02 chương trình đào tạo đại học là: chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo chất lượng cao. Mức học phí dự kiến của 02 chương trình đào tạo này như sau:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MỨC HỌC PHÍ 
Đại học chương trình đại trà 18.500.000 - 23.000.000 đồng/năm học
Chương trình đào tạo chất lượng cao 36.000.000 - 37.500.000 đồng/năm học

Học phí cụ thể cho từng ngành đào tạo của trường đại học Mở TPHCM được dự kiến mức thu hệ đại học chính quy năm 2021 - 2022 như sau:

NGÀNH/NHÓM NGÀNH MỨC HỌC PHÍ BÌNH QUÂN/NĂM HỌC
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
Công nghệ sinh học 23.000.000 đồng
Công nghệ thực phẩm
Nhóm ngành Xây dựng 23.000.000 đồng
Nhóm ngành Công nghệ thông tin 23.000.000 đồng
Kế toán 20.500.000 đồng
Tài chính - ngân hàng
Quản trị kinh doanh
Marketing
Kinh doanh quốc tế
Quản trị nhân sự
Luật
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Du lịch
Nhóm ngành Kinh tế - Xã hội học - Công tác xã hội - Đông Nam Á 18.500.000 đồng
Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Hàn Quốc 20.500.000
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Tài chính - Ngân hàng 36.000.000 đồng
Quản trị kinh doanh
Luật kinh tế
Kế toán
Ngoại ngữ
Kinh tế học
Tiếng Nhật
Tiếng Trung Quốc
Khoa học máy tính 37.500.000 đồng
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
Công nghệ sinh học 37.500.000 đồng

Đại học Mở TPHCM thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên thuộc các đối tượng được miễn giảm học phí theo quy định của chính phủ như sau:

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN GIẢM HỌC PHÍ HỒ SƠ THỰC HIỆN
ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ

- Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; Thuơng binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến [nếu có]

- Con của người hoạt động cách mạng truớc ngày 01 tháng 01 năm 1945 [nếu có], con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 [nếu có]; con của Anh hùng Lực luợng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thuơng binh; con của ngụời huởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

– Giấy xác nhận sinh viên thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận;

– Bản sao giấy khai sinh;

– Bản sao sổ hộ khẩu.

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

– Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận.

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tuớng Chính phủ.

– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên;

– Giấy chứng nhận hoặc bản sao sổ hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.

Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn [Nguời dân tộc thiểu số rất ít nguời bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu].

– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú;

– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên.

GIẢM 70% HỌC PHÍ
Sinh viên là người dân tộc thiểu số [không phải là dân tộc thiểu số rất ít người] ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú;

– Bản sao giấy khai sinh của sinh viên.

GIẢM 50% HỌC PHÍ
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

*** Lưu ý:

  • Tất cả các bản sao phải có chứng thực trong vòng 6 tháng.
  • Các sinh viên thuộc thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp phường/xã cấp trong năm xét.

Đại học Mở TPHCM có nhiều loại học bổng để khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong học tập. Trong đó, học bổng tuyển sinh của nhà trường được xét cấp để khuyến khích việc học tập đối với tân sinh viên hệ chính quy bậc đại học bao gồm các loại sau:

HỌC BỔNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG HỌC BỔNG
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học Tân sinh viên là học sinh giỏi các trường THPT chuyên và năng khiếu được xét tuyển thẳng vào trường.
Học bổng toàn phần 1 năm học Tân sinh viên là học sinh được xét tuyển thẳng vào trường.
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 200% học phí Thủ khoa tuyển sinh toàn trường.
Học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 180% học phí  Á khoa tuyển sinh toàn trường.
Học bổng thủ khoa ngành [học bổng toàn phần suốt 4 năm học, riêng năm nhất được nhận 150% học phí] Tân sinh viên có điểm cao nhất mỗi ngành
Học bổng 100% học phí học kỳ 1 năm nhất Tân sinh viên đến từ các đơn vị hợp tác
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Nhật Sinh viên các ngành: Du lịch, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin Quản lý, Xây dựng đủ tiêu chuẩn do Hội đồng xét, cấp học bổng xét chọn.
Học bổng khuyến khích nâng cao năng lực tiếng Anh [sinh viên được nhận từ 2.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy theo trình độ tương ứng] Sinh viên đạt kết quả cao trong các kỳ thi chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh quốc tế; trình độ IELTS 6.5 trở lên.

Ngoài ra, trường Đại học Mở TPHCM còn có các loại học bổng khác hỗ trợ sinh viên giảm gánh nặng kinh phí học tập như:

  • Học bổng trao đổi sinh viên tham gia học tập ở nước ngoài
  • Học bổng tài năng dành cho các sinh viên đạt giải cao của các cuộc thi học thuật, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao từ cấp tỉnh thành trở lên
  • Học bổng vượt khó học tập dành cho sinh viên có gia đình khó khăn học tập tốt
  • Học bổng tiếp sức đến trường dành cho sinh viên có khó khăn đột xuất [tai nạn, thiên tai lũ lụt…]
  • Học bổng sinh viên 5 tốt
  • Học bổng thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác

Đại học Mở TPHCM là trường đào tạo đa ngành với ưu thế về các ngành kinh tế và quản trị ở khu vực phía nam. Sau đây là bảng thông tin chi tiết về các ngành đào tạo và tổ hợp môn thi xét tuyển từng ngành được cập nhật mới nhất:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ
Kinh tế - 7310101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D07: Toán, Hóa, Anh

Quản trị kinh doanh - 7340101
Marketing - 7340115
Kinh doanh quốc tế - 7340120
Tài chính - Ngân hàng - 7340201
Kế toán - 7340301
Kiểm toán - 7340302
Hệ thống thông tin quản lý - 7340405
Khoa học máy tính - 7480101
Công nghệ thông tin - 7480201
CNKT công trình xây dựng - 7510102
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - 7510605
Quản lý xây dựng - 7580302
Quản trị nhân lực - 7340404

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D09: Toán, Sử, Anh

Du lịch - 7810101
Công nghệ sinh học - 7420201

A02: Toán, Lý, Sinh

D07: Toán, Hóa, Anh

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

Công nghệ thực phẩm [dự kiến] - 7540101

A00: Toán, Lý, Hóa

D07: Toán, Hóa, Anh

B00: Toán, Hóa, Sinh

A01: Toán, Lý, Anh

Luật - 7380101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

C00: Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật]

Luật kinh tế - 7380107
Đông Nam Á học - 7310620

A01: Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

C00: Văn, Sử, Địa

Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

Xã hội học - 7310301
Công tác xã hội - 7760101
Ngôn ngữ Anh - 7220201

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

D78: Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204

Văn, Toán, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

Ngôn ngữ Nhật - 7220209
Ngôn ngữ Hàn Quốc - 7220210
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
Luật kinh tế - 7380107C

D07: Toán, Hóa, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

D14: Văn, Sử,Anh

D01: Toán, Văn, Anh

Ngôn ngữ Anh - 7220201C

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D14: Văn, Sử, Anh

D78: Văn, KHXH, Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc [dự kiến] - 7220204C

Văn, Toán, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

Văn, KHXH, Ngoại ngữ [Ngoại ngữ bao gồm: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn Quốc]

Ngôn ngữ Nhật [dự kiến] - 7220209C
Khoa học máy tính - 7480101C

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D07: Toán, Hóa, Anh

CNKT công trình xây dựng - 7510102C
Quản trị kinh doanh

D07: Toán, Hóa, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

D01: Toán, Văn, Anh

D96: Toán, KHXH, Anh

Tài chính – Ngân hàng - 7340201C
Kế toán - 7340301C
Công nghệ sinh học - 7420201C

B08: Toán, Sinh, Anh

D07: Toán, Hóa, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

B00: Toán, Hóa, Sinh

Video liên quan

Chủ Đề