Hóa tan hoàn toàn 2 , 4 g Mg cần vừa đủ dung dịch chứa X mol H2 SO4 loãng giá trị của X là

a, nH2=2,24 : 22,4=0,1 molMg+H2SO4->MgSO4+H20,1MgSO4+H2OmMg=0,1.24=2,4g%mMg=2,410,4.100%=23,08%%mMgO=100%-23,08%=76,92%Vậy %mMg=23,08%; %mMgO=76,92%b, mMgO=10,4-2,4=8g=>nMgO=8 : 40=0,2 mol=>nH2SO4=nMg+nMgO=0,1+0,2=0,3 molmH2SO4=0,3.98=29,4gmdd H2SO4=29,4 : 0,2=147g

Vậy m=147g

Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


Câu 17923 Vận dụng

Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+] Tính số mol Mg

+] Viết PTHH

+] Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Mg}}}}{1}$và $\dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}$=> chất dư, chất hết

=> tính H2 theo chất hết

Phương pháp giải bài tập tính lượng chất dư, chất hết --- Xem chi tiết

...

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Giải thích: Đáp án B

nMg = 2,4: 24 = 0,1 [mol] => nH2 = 0,1 [mol] => VH2 = 0,1.22,4= 2,24[lít]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

          Giúp mik vớiB1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% a,Tính thể tích chất khí tạo thành [ở dktc và khối lượng muối tạo thành ]b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứngB2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí[ở dktc]a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng

Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch  H 2 SO 4  loãng 19,6% vừa đủ. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra [đktc].

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 2,4g Mg tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng

a, Tính C%

b, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc

c, Dẫn toàn bộ khí thu được qua bột CuO nung nóng thì khối lượng kim loại sau phản ứng là bao nhiêu?

d, Nếu thay dung dịch SO4 bằng dung dịch HCl thì cần bao nhiêu ml để hòa tan hết dung dịch Mg nói trên?

--Ai giúp mình phần d với ạ! khó quá

Các câu hỏi tương tự

10 điểm

NguyenChiHieu

Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48.

D. 2,24.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 2,24.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hòa tan hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp X gồm bột kim loại nhôm Al và bột kim loại magie Mg trong 100 ml dung dịch HCl aM [vừa đủ], thu được dung dịch chứa x gam hỗn hợp muối tan và giải phóng 9,52 lít khí [đo ở đktc]. Thành phần % Al theo khối lượng trong hỗn hợp X và giá trị của x là A. 45,76% và 39,025. B. 54,24% và 39,025. C. 45,76% và 23,94. D. 54,24% và 23,94.
  • Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam
  • Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị củaV là A. 225. B. 450. C. 500. D. 900.
  • Hoà tan 17,7 gam hỗn hợp gồm Al và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 13,44 lít khí SO2 [ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là A. 54,24%. B. 33,58%. C. 65,76%. D. 64,42%.
  • . Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm VIA B. chu kì 3, nhóm VIIIA C. chu kì 4, nhóm IIA D. chu kì 4, nhóm IA
  • Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M [vừa đủ]. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 9,86 B. 7,74 C. 8,96. D. 6,81
  • Cho các phát biểu sau: [a] Trong cùng một phân nhóm chính [nhóm A], khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm dần. [b] Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị. [c] Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ [ngắn] và chu kì lớn [dài] là 3 và 3. [d] Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm VIIA có năng lượng ion hoá nhỏ nhất. [e] Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần. Số phát biểu sai là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
  • Ngâm lá sắt nặng 20 gam trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng m gam. Giá trị của m là A. 20,8. B. 28. C. 2,8. D. 19,8.
  • Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 2,912 lít N2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba[OH]2 dư vào Y thu được 46,55 gam kết tủa. Giá trị m là A. 4,8. B. 7,2. C. 9,6. D. 12,0.
  • Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA, có tỉ lệ khối lượng của mR: m0 = 3,5:10. Nguyên tố R là A. Photpho [P]. B. Nitơ [N]. C. Stibi [Sb]. D. Asen [As].

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Hòa tan hoàn toàn 4g Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4.

a, Tính nồng độ mol của dung dịch axit.b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng

a, nH2=2,24 : 22,4=0,1 molMg+H2SO4->MgSO4+H20,1MgSO4+H2OmMg=0,1.24=2,4g%mMg=2,410,4.100%=23,08%%mMgO=100%-23,08%=76,92%Vậy %mMg=23,08%; %mMgO=76,92%b, mMgO=10,4-2,4=8g=>nMgO=8 : 40=0,2 mol=>nH2SO4=nMg+nMgO=0,1+0,2=0,3 molmH2SO4=0,3.98=29,4gmdd H2SO4=29,4 : 0,2=147g

Vậy m=147g

Bốn số lượng tử không phù hợp là [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

Tại sao chọn đáp án đó [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

Bốn số lượng tử không phù hợp là [Hóa học - Đại học]

1 trả lời

N2O3 có tên gọi là? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit axit? [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

Phát biểu nào sau đây sai?

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

10 điểm

NguyenChiHieu

Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là: A. 1,12. B. 3,36. C. 4,48.

D. 2,24

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 2,24

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl [dư], thu được 8,96 lít khí H2 [đktc] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0.
  • Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí, thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít SO2 [đktc] và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat. Giá trị của m là A. 25,6. B. 28,8. C. 27,2. D. 26,4.
  • Câu 248. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 33,09%. B. 26,47%. C. 19,85%. D. 13,24%.
  • Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p63s23p63d84s2 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p5
  • Câu 46. Tiến hành các thí nghiệm sau: [a]. Sục H2S vào dung dịch nước clo [b]. Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím [c]. Cho H2S vào dung dịch Ba[OH]2 [d]. Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen [NaCl, NaClO] [e]. Đốt H2S trong oxi không khí [f]. Sục khí Cl2 vào Ca[OH]2 huyền phù Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
  • Cho phản ứng: Chất oxi hoá trong phản ứng trên là A. NaOH. B. H2. C. Al. D. H2O.
  • Cho m gam Fe vào 600ml dung dịch HNO3 2M. Sau khi phản ứng xong được 8,96 lít [đktc] hỗn hợp NO, NO2 [không còn sản phẩm khử nào khác] và thấy còn 1 gam Fe chưa tan hết. Tính giá trị m? A. 23,4 B. 24,3 C. 24,4 D. 25,4
  • Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 [loãng, dư], sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.
  • Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam và 32 gam. B. 64 gam và 25,6 gam. C. 32 gam và 12,8 gam. D. 25,6 gam và 64 gam.
  • Kết luận nào sau đây luôn đúng ? A. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân mức năng lượng cao nhất là 3d7, vậy Y ở nhóm VIIB. B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z ở nhóm IIIA. C. Nguyên tử của nguyên tố T có 1 electron lớp ngoài cùng nên T là kim loại. D. Nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là 4s2, vậy điện tích hạt nhân của X là 20.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề