Hệ mặt trời tiếng anh la gì
Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta, nó xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, hay xuất hiện trong các đề thi như TOEIC, IELTS,… Hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bộ từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời đầy đủ nhất. Cùng khám phá nhé! Show
1. Cụm từ “Hệ Mặt Trời” trong tiếng Anh là gì?
Nhìn từ phiên âm trên có thể thấy phát âm của Anh Anh và Anh Mỹ về cơ bản là giống nhau và chỉ khác nhau cơ bản ở âm /ə/ và âm /ɚ/. Điếm khác biệt đó cơ bản là do sự khác biệt về ngữ điệu phát âm của hai loại tiếng Anh khác nhau. Theo tiếng Anh định nghĩa “ solar system” được định nghĩa là: the sun together with the group of celestial bodies that are held by its attraction and revolve around it. Được hiểu là: mặt trời cùng với nhóm các thiên thể được giữ bởi lực hút của nó và quay xung quanh nó. Hoặc nó còn được định nghĩa là: The solar system is the sun and all the planets that go round it. Có nghĩa là: Hệ mặt trời là mặt trời và tất cả các hành tinh quay quanh nó 2.1. Từ vựng về các hành tinh bằng tiếng Anh
2.2. Các từ vựng về vũ trụ bằng tiếng Anh
Xem thêm:
2.3. Từ vựng về hệ Mặt trời bằng tiếng Anh
2.4. Một số từ vựng tiếng Anh về vũ trụ khác
3. Ví dụ tiếng Anh về hệ Mặt Trời
Các nghiên cứu mới về cấu tạo của các thế giới quay quanh hai ngôi sao khác nhau cho thấy một loạt các khả năng của hành tinh, tất cả chúng đều khác với hệ mặt trời của chúng ta. Xem thêm:
Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra rằng có rất nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta.
Hệ Mặt Trời cũng bao gồm các vật thể nhỏ hơn nó . Các vành đai tiểu hành tinh, nằm giữa quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc chủ yếu gồm các vật thể được cấu tạo, giống như các hành tinh trên mặt đất, bằng đá và những kim loại.
Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra có nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta.
Hầu hết các hành tinh trong Hệ Mặt trời đều có các hệ thứ cấp của riêng chúng, được quay quanh bởi các vật thể hành tinh được gọi là vệ tinh tự nhiên, hay mặt trăng. Bốn hành tinh khổng lồ có các vành đai hành tinh, các dải mỏng gồm các hạt nhỏ đồng loạt quay quanh chúng. 4. Các mẫu câu nói về Vũ Trụ và Không Gian
5. Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng AnhSao Thủy tiếng Anh: Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời. Sao Kim tiếng Anh: Venus /ˈviː.nəs/Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất. Xem thêm:
Trái Đất tiếng Anh: Earth /ɜːθ/Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống. Sao Hỏa tiếng Anh: Mars /mɑːz/Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ. Sao Mộc tiếng Anh: Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất. Sao Thổ tiếng Anh: Saturn /ˈsæt.ən/Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường. Sao Thiên Vương tiếng Anh: Uranus /ˈjʊə.rən.əs/Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm. Sao Hải Vương tiếng Anh: Neptune /ˈnep.tjuːn/Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. 6. Mẹo nhớ từ vựng hệ Mặt Trời tiếng Anh hiệu quảMột trong những cách để học từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời hiệu quả không quên đó chính là học bằng cảm xúc. 6.1. Học qua hình ảnh và âm thanhHình ảnh và âm thanh luôn là hai thứ mang đến nhiều cảm xúc nhất cho người học. Hãy liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể khi học một từ vựng tiếng Anh về hệ Mặt Trời. Hoặc bạn có thể sử dụng công cụ Google Images để tìm hình ảnh của từ đó sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng. Học qua âm thanh trên phim ảnh, ca nhạc, các bộ video ngắn để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ. 6.2. Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thểGiống như ngày xưa khi các bạn học tiếng Việt vậy: Gặp từ đó nhiều lần trong ngữ cảnh khác nhau sau đó sẽ hiểu hết ý nghĩa của từ thay vì một mực tra từ điển lúc đầu. Với mỗi ngữ cảnh, các bạn hãy đoán ngữ nghĩa của từ, dù các bạn đoán đúng hoặc sai nhưng khi gặp nhiều lần, các bạn sẽ tự định nghĩa được từ đó. Sau đó mang đi so sánh với từ điển để kiểm tra khả năng tiếp thu từ vựng của bạn. 7. Bài tập về từ vựng tiếng Anh hệ mặt trờiChúng mình cùng nhau làm một bài tập nho nhỏ để kiểm tra xem chúng mình đã nhớ được những từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh chưa nhé! Bài tậpBài 1
Bài 2Question 1: “Sao Hỏa” trong Tiếng Anh là gì? A. Mars B. Pluto C. Earth D. Venus Question 2: Nghe và cho biết đây là từ gì: A. Venus B. Mercury C. Neptune D. Uranus Question 3: “Jupiter” và “Saturn” có nghĩa lần lượt là: A. Sao Kim, Sao Mộc B. Sao Thiên Vương, Sao Kim C. Sao Thổ, Sao Thiên Vương D. Sao Mộc, Sao Thổ Question 4: Từ nào dưới đây chỉ “Sao Diêm Vương”: A. Mercury B. Earth C. Pluto D. Neptune Question 5: /ˈjʊərənəs/ là phiên âm của từ nào dưới đây: A. Venus B. Jupiter C. Pluto D. Uranus Question 6: “Venus” và “Mercury” có nghĩa lần lượt là:
Question 7: Nghe và cho biết đây là từ gì:
Question 8: “Uranus” và “Neptune” có nghĩa lần lượt là:
Đáp ánBài 1
Bài 2
Trên đây duhoctms.edu.vn đã cung cấp cho các bạn một số từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời và phương pháp ghi nhớ từ hiệu quả. Hy vọng các bạn đã có thêm những kiến thức cơ bản để có thể khám phá vũ trụ vô tận trong hệ mặt trời cũng như làm tốt các bài thi liên quan đến hệ mặt trời. |