Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số

Bạn đang xem: “Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so”. Đây là chủ đề “hot” với 629,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

Hãy cho biết tất cả có bao nhiêu phân số bằng 11/14 mà tử số và mẫu số số đều là số có hai chữ số. Đọc tiếp…. => Xem ngay

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà tử số và mấu 4 số đều là số có 2 chữ sô ? 6. Đọc tiếp… Được cập nhật 10 tháng 1 lúc 17:47.. => Xem ngay

Hãy cho biết tất cả có bao nhiêu phân số bằng 11/14 mà tử số và mẫu số số đều là số có hai chữ số. Đọc tiếp… Đúng 1 Sai 1.. => Xem ngay

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 37 3 7 mà tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số? AMBIENT. bởi Nguyễn Thanh Trà 18/01/2019.. => Xem ngay

có tất cả 11 phân số như vậy. bởi Lê Văn Tuấn 10/01/2019. Like [0] Báo cáo sai phạm · 3/7 = 12/28 = 15/35 = 18/42 = 21/49 = 24/72 = 27/63 = 30/70 = 33/77 = 36/84 …. => Xem ngay

hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so [frac{3}{7}]ma ca tu so va mau so deu la so co 2 chu so.. => Xem thêm

Hãy cho biết có tất bao nhiêu phân số bằng phân số 3/7 mà tử số và mẫu số là số có 2 chữ số?Trả lời ……phân số thỏa m…. => Xem thêm

Phân số nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện trên là 12/28. Ta có: Mẫu số lớn nhất có thể: 4×24=96. => Mẫu lớn nhất là 24. Mẫu bé nhất là 28. => Số phân số hợp lệ:.. => Xem thêm

có bao nhiêu phân số bằng phân số 16 34 mà mỗi phân số đều có tử số và mẫu số là số có hai chữ số. ghi các phân số đó ra. Nhập câu hỏi. Tạo câu hỏi. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so”

Hãy cho biết tất cả có bao nhiêu phân số bằng mà tử số và mẫu số số đều là số có chữ số Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà tử số và mấu số đều là số có 2 chữ sô Hãy cho biết tất cả có bao nhiêu phân số bằng mà tử số và mẫu số số đều là số có chữ số Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 37 mà tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số có tất cả phân số Lê Báo 3/7 hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so Hãy cho biết có tất bao nhiêu phân số bằng phân số 3/7 mà tử số và mẫu số là số có 2 chữ số phân số Phân số là có Mẫu số có là là Số phân số lệ có bao nhiêu phân số bằng phân số mà phân số đều có tử số và mẫu số là số có chữ số phân số và từ cơ sở hay và .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang xem: Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so thuộc chủ đề Sức khỏe Wiki. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so?

Số có 2 chữ số nhỏ nhất là 10 và lớn nhất là 99. Vậy có những phân số là: [ 99 – 19 ] + 1 = 90 phân số. Có tất cả các phân số mà tử và mẫu của chúng đều … => Đọc thêm

hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 3/7 mà …

Trong các phân số có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số thì: – Tử số bé nhất là 12. – Tử số lớn nhất là 42. – Khoảng cách giữa hai tử số là 3.. => Đọc thêm

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân … – Hoc24

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 3 chữ số ? Trả lời: Có tất cả … => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Cùng chủ đề: Hay cho biet co tat ca bao nhieu phan so bang phan so 3/7 ma tu so va mau so deu la so co 2 chu so

Trong các phân số có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số thì: – Tử số bé nhất là 12. – Tử số lớn nhất là 42. – Khoảng cách giữa hai tử số là 3. => Đọc thêm

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân … – Hoc24

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 3 chữ số ? Trả lời: Có tất cả … => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0.

Một cái bánh với 1 4 {\displaystyle {\frac {1}{4}}}
bánh bị mất. Phần còn lại là 3 4 {\displaystyle {\frac {3}{4}}}
.

Tra Phân số trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary

a b {\displaystyle {\frac {a}{b}}}

Với tử số là a và mẫu số là b, b khác 0, a, b là số nguyên. Phân số còn được hiểu là một dạng số được dùng để biểu thị tỉ lệ của một đại lượng này so sánh với một đại lượng khác. Ví dụ như:

Một phần hai cái bánh có thể biểu thị bằng phân số: 1 2 = 0 , 5 {\displaystyle {\frac {1}{2}}=0{,}5}
Một phần ba cái bánh có thể biểu thị bằng phân số: 1 3 = 0,333 33... {\displaystyle {\frac {1}{3}}=0{,}33333...}
Một phần tư bánh có thể biểu thị bằng phân số: 1 4 = 0 , 25 {\displaystyle {\frac {1}{4}}=0{,}25}
Bốn phần tư cái bánh có thể biểu thị bằng phân số: 4 4 = 1 {\displaystyle {\frac {4}{4}}=1}

Một phép chia có thể viết ra được là phân số: có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia khác 0. Ví dụ:

a : b = a b [ b ≠ 0 ] {\displaystyle a:b={\frac {a}{b}}\,[b\neq 0]}  
  1. 1 a = a − 1 {\displaystyle {\frac {1}{a}}=a^{-1}}  
  2. a a = 1 [ a ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{a}}=1\,[a\neq 0]}  
  3. a 1 = a {\displaystyle {\frac {a}{1}}=a}  

Phân số âm là phân số mà trong đó có tử số hoặc mẫu số nhận giá trị nhỏ hơn 0.

Nếu tử số trái dấu với mẫu số, phân số sẽ nhỏ hơn không.

− a b = a − b = − a b {\displaystyle {\frac {-a}{b}}={\frac {a}{-b}}=-{\frac {a}{b}}}  

Không nên nhầm lẫn giữa dấu của phân số, trong trường hợp dưới đây, phân số nhận giá trị lớn hơn 0 do tử số cùng dấu với mẫu số.

− a − b = a b {\displaystyle {\frac {-a}{-b}}={\frac {a}{b}}}  

Bài chi tiết: Phân số tối giản

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không thể cùng chia hết cho số nào ngoại trừ số 1 [hoặc -1 nếu lấy các số âm].[1] Nói cách khác phân số a/b là tối giản nếu a và b là nguyên tố cùng nhau, nghĩa là a và b có ước số chung lớn nhất là 1.

Nếu có hai phân số a b {\displaystyle {\frac {a}{b}}}   c d {\displaystyle {\frac {c}{d}}}   [ b ≠ 0 , d ≠ 0 ] {\displaystyle [b\neq 0,d\neq 0]}   ta luôn có a b = c d {\displaystyle {\frac {a}{b}}={\frac {c}{d}}}   khi a × d = b × c {\displaystyle a\times d=b\times c}  

Tính chất cơ bản của phân số

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

                            a b = a m b m {\displaystyle {\frac {a}{b}}={\frac {am}{bm}}}   với m ∈ Z {\displaystyle m\in Z}   m ≠ 0 {\displaystyle m\neq 0}  .

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

                            a b = a : n b : n {\displaystyle {\frac {a}{b}}={\frac {a:n}{b:n}}}  , với n ∈ U C [ a , b ] {\displaystyle n\in UC[a,b]}  .

Nếu ta đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì được phân số bằng phân số đã cho [vì việc đổi dấu một số tương đương với việc nhân số đó với -1].

Tính chất của dãy phân số bằng nhau

Cho các phân số bằng nhau, ta có thể tìm phân số mới bằng phân số đã cho bằng cách lấy tổng [hoặc hiệu] các tử số chia cho tổng [hoặc hiệu] các mẫu số.

Ví dụ 1:

a b = c d = a + c b + d = a − c b − d = m a + n c m b + n d = . . . [ b ≠ ± d , m 2 + n 2 ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{b}}={\frac {c}{d}}={\frac {a+c}{b+d}}={\frac {a-c}{b-d}}={\frac {ma+nc}{mb+nd}}=...\,[b\neq \pm d,m^{2}+n^{2}\neq 0]}  

Ví dụ 2:

a b = c d = e f = a + c + e b + d + f = a − c − e b − d − f = a + c − e b + d − f = . . . {\displaystyle {\frac {a}{b}}={\frac {c}{d}}={\frac {e}{f}}={\frac {a+c+e}{b+d+f}}={\frac {a-c-e}{b-d-f}}={\frac {a+c-e}{b+d-f}}=...}  

So sánh 2 phân số cùng mẫu

Nếu có hai phân số a b {\displaystyle {\frac {a}{b}}}   c b {\displaystyle {\frac {c}{b}}}   [ b ≠ 0 , b > 0 ] {\displaystyle [b\neq 0,b>0]}  

a b < c b {\displaystyle {\frac {a}{b}} 0 , b ≠ 0 , c ≠ 0 ] {\displaystyle [a>0,b\neq 0,c\neq 0]}  

a c < a b {\displaystyle {\frac {a}{c}} 1 {\displaystyle {a \over b}>1}   khi a > b {\displaystyle a>b}   a > 0, b > 0 a b < 1 {\displaystyle {a \over b} 0 a a = 1 {\displaystyle {a \over a}=1}   a ≠ 0 {\displaystyle a\neq 0}  

Một phân số chưa tối giản có thể chuyển về dạng tối giản bằng cách chia tử số và mẫu số của phân số cho ước số chung lớn nhất của chúng.[2] Cách chuyển này được gọi là rút gọn phân số.

Quy đồng mẫu số các phân số

Để quy đồng mẫu số của 2 hay nhiều phân số khi mẫu số dương, ta làm như sau:

  1. Tìm 1 bội chung của các mẫu số để làm mẫu số chung [MSC]. Ta thường chọn bội số chung nhỏ nhất để làm MSC
  2. Tìm thừa số phụ cho mỗi mẫu số bằng cách chia MSC cho từng mẫu số.
  3. Nhân tử số và mẫu số với thừa số phụ tương ứng.
  • Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta chỉ việc cộng tử số với nhau và để nguyên mẫu số.

a 1 b + a 2 b = a 1 + a 2 b [ b ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a_{1}}{b}}+{\frac {a_{2}}{b}}={\frac {a_{1}+a_{2}}{b}}\,[b\neq 0]}  

  • Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng bình thường.

Phép trừ

  • Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta chỉ việc trừ tử số với nhau và để nguyên mẫu số.

a 1 b − a 2 b = a 1 − a 2 b [ b ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a_{1}}{b}}-{\frac {a_{2}}{b}}={\frac {a_{1}-a_{2}}{b}}\,[b\neq 0]}  

  • Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ bình thường.

Phép nhân

  • Muốn nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

a b × c d = a c b d [ b ≠ 0 ; d ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{b}}\times {\frac {c}{d}}={\frac {ac}{bd}}\,[b\neq 0;d\neq 0]}  

Để dễ tính toán, ta có thể rút gọn các tử số và mẫu số tương ứng trong phép nhân bằng cách cùng chia chúng cho một ước số chung của chúng. Ví dụ:

4 9 × 3 8 = 4   1 × 3   1 9   3 × 8   2 = 1 × 1 3 × 2 = 1 6 {\displaystyle {\frac {4}{9}}\times {\frac {3}{8}}={\frac {{\cancel {4}}^{~1}\times {\cancel {3}}^{~1}}{{\cancel {9}}^{~3}\times {\cancel {8}}^{~2}}}={\frac {1\times 1}{3\times 2}}={\frac {1}{6}}}  

Trong ví dụ này, tử số 4 và mẫu số 8 có ước chung lớn nhất là 4, nên ta cùng chia chúng cho 4. Tương tự, tử số 3 và mẫu số 9 có ước chung lớn nhất là 3, nên ta cùng chia chúng cho 3.

  • Muốn nhân một phân số với số nguyên, ta lấy số nguyên nhân với tử số và giữ nguyên mẫu số.

a b × c = a c b [ b ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{b}}\times c={\frac {ac}{b}}\,[b\neq 0]}  

Cách làm này dựa trên cơ sở rằng số nguyên c có thể viết dưới dạng phân số c 1 {\displaystyle {\frac {c}{1}}}  .

Phép chia

  • Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược [hay nghịch đảo của phân số thứ hai].

a b : c d = a b × d c = a d b c [ b ≠ 0 ; c ≠ 0 ; d ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{b}}:{\frac {c}{d}}={\frac {a}{b}}\times {\frac {d}{c}}={\frac {ad}{bc}}\,[b\neq 0;c\neq 0;d\neq 0]}  

  • Muốn chia một số nguyên cho một phân số, ta lấy số nguyên nhân với phân số đảo ngược.

a : c d = a × d c = a d c [ c ≠ 0 ; d ≠ 0 ] {\displaystyle a:{\frac {c}{d}}=a\times {\frac {d}{c}}={\frac {ad}{c}}\,[c\neq 0;d\neq 0]}  

  • Muốn chia một phân số cho một số nguyên, ta giữ nguyên tử số và nhân mẫu số với số nguyên đó.

a b : c = a b c [ b ≠ 0 ; c ≠ 0 ] {\displaystyle {\frac {a}{b}}:c={\frac {a}{bc}}\,[b\neq 0;c\neq 0]}  

Phân số thập phân là một phân số có mẫu số là một luỹ thừa của 10. Ví dụ:

3000 ⋅ 1 , 4 1000 {\displaystyle {\frac {3000\cdot 1,4}{1000}}}   5 100 {\displaystyle {\frac {5}{100}}}   45 1 000...000 ⏟ n {\displaystyle {\frac {45}{1\underbrace {000...000} _{n}}}}  

Hỗn số [hay phân số hỗn tạp] là kết quả của một số tự nhiên cộng với một phân số. Hỗn số được viết dưới dạng a b c {\displaystyle a{\frac {b}{c}}}  .

a + b c = a b c {\displaystyle a+{\frac {b}{c}}=a{\frac {b}{c}}}  

Số tự nhiên a được gọi là phần nguyên, phân số b c {\displaystyle {\frac {b}{c}}}   được gọi là phần phân số của hỗn số. Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

Nếu phân số có tử lớn hơn mẫu [thương số có giá trị lớn hơn 1], ta có thể viết thành hỗn số bằng cách lấy tử số chia cho mẫu số, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, viết phần nguyên kèm theo phân số có tử số là số dư của phép chia và mẫu số là mẫu số của phân số.

Ví dụ: 8 : 5 = 1 [dư 3], khi đó ta có 8 5 = 1 3 5 {\displaystyle {\frac {8}{5}}=1{\frac {3}{5}}}  

Cách đổi hỗn số thành phân số:

a b c = a c + b c {\displaystyle a{\frac {b}{c}}={\frac {ac+b}{c}}}  
  • Số tự nhiên
  • Số chẵn
  • Số lẻ
  • Số nguyên
  • Tỉ lệ
  • Số vô tỷ
  • Số hữu tỷ
  • Số phức
  • Số nguyên Gauss
  • Số nguyên Eisenstein
  • Số vô tỷ Quadratic
  • Căn của đơn vị
  • Gaussian period
  • Số Pisot-Vijayaraghavan
  • Số Salem
  • Phần trăm
  • Số học

  1. ^ Stepanov, S. A. [2001], “Fraction”, trong Hazewinkel, Michiel [biên tập], Bách khoa toàn thư Toán học, Springer, ISBN 978-1-55608-010-4
  2. ^ Sally, Judith D.; Sally, Paul J., Jr. [2012], “9.1. Reducing a fraction to lowest terms”, Integers, Fractions, and Arithmetic: A Guide for Teachers, MSRI mathematical circles library, 10, American Mathematical Society, tr. 131–134, ISBN 9780821887981.

  • “Fraction, arithmetical”. The Online Encyclopaedia of Mathematics.
  • Weisstein, Eric W., "Fraction" từ MathWorld.
  • “Fraction”. Encyclopedia Britannica.
  • “Fraction [mathematics]”. Citizendium.
  • “Fraction”. PlanetMath. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phân_số&oldid=68889320”

Video liên quan

Chủ Đề