Havent got là gì

2015-12-14T01:52:46-05:00 2015-12-14T01:52:46-05:00 https://aneedz.com/english-grammar/dong-tu-have-got-va-has-got-359.html /themes/default/images/no_image.gif

Động từ Have Got mang ý nghĩa là Có sự sở hữu sự vật.
Ở thì hiện tại đơn nó được chia ra làm Has got và Have got tùy theo chủ ngữ của nó.

Have got và has theo cách dùng của người Anh thì họ xem 2 động từ này là dạng động từ đặt biệt (auxiliary verb), do đó bản thân chúng có thể thành lập thể nghi vấn và phủ định.

Ví dụ: Tôi có một cái đồng hồ.
I have got a watch.
She has got a baby.

Have got khác với Cấu trúc There + be chỉ sự tồn tại của sự vật.

Từ Have Got có thể sử dụng trong thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, tùy theo hoàn cảnh mà ta chia Have got phù hợp với thì ngôi số.

+ Ở thì hiện tại đơn thì Have got được sử dụng như sau:

►  Đối với chủ ngữ là: Danh từ số nhiều (Plural noun) và các đại từ nhân xưng I, We, They, You, hoặc sự kết hợp của 2 danh từ riêng, thì ta giữ nguyên have got.

Ví dụ:

They have got a new house.
Nam and Lan have a bicycle.
You have got a new camera.

♦ Theo cách dùng của người anh, khi thành lập thể phủ định và nghi vấn, chúng ta không phải thêm trợ động từ cho nó.

Thành lập thể nghi vấn và chỉ cần đảo Have (theo đúng thì và ngôi số) lên trước chủ ngữ:

- Have they got a new house?
- Have you got a new camera?

Thành lập thể phủ định ta chỉ cần thêm Not sau have.
- They have not got a new camera.
- I have not a new house.

► Đối với chủ ngữ là danh từ số ít, danh từ không đếm được, và các đại từ nhân xư là She, He, It thì ta chuyển have thành has.

- He has got a new house.
- She has got a new camera.
- It has got a tail.

Thể nghi vấn, chúng ta cũng chuyễn has lên trước chủ ngữ.

Has he got a new house?
Has she got a new camera?
Has it got a tail?

Thể phủ định, chúng ta chỉ cần thêm not vào sau have.

He has not got a new house.
She has not got a new camera.

Note:

Thể phủ định của Has và Have got đều có dạng rút gọn là Haven't got và hasn't got.

+ Đối với thì quá khứ đơn thì have got chuyển thành had got cho tất cả các ngôi số.

Ví dụ:

I had got a new camera
She had got a new house

Thể nghi vấn:

Had she got a new house?
Had they got a new jacket?

Thể phủ định:

She had not got a new house
She hadn't got a new camera. (Short form)

 Theo cách dùng của người Mỹ, thì xem has got or have got là động từ thường (Ordinary verb) , và họ bỏ luôn từ Got và khi thành lập thể nghi vấn và phủ định phải mươn trợ động từ Do, Does, Did.

Ví dụ:

Thể khẳng định:

I have a book.
She has a handbag.

Thể phủ định:

She doesn't have a dress.
They don't have a meeting.

Thể nghi vấn:

Does she have a friend?
Do you have a bicycle?
Did he have a meeting?

Bài tập: Have got and has got exercises

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://aneedz.com là vi phạm bản quyền

Cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh tương đương với cấu trúc I have, dùng để chỉ việc sở hữu / có vật gì đó. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc này thay thế cho nhau linh hoạt.

Bài viết liên quan

  • Cấu trúc Have been và cách dùng trong tiếng Anh
  • Hướng dẫn sử dụng Have, Has, Had trong tiếng Anh đúng cú pháp
  • Cách hỏi họ tên trong tiếng Anh và trả lời, What's your name?
  • Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
  • Những câu ước bằng tiếng Anh hay nhất

Thực chất việc sử dụng Have got / Has got là do chia theo ngôi của chủ ngữ. Trong phần nội dung tiếp theo dưới đây Taimienphi.vn sẽ giải thích chi tiết cho bạn cách sử dụng cấu trúc Have got / Has got trong tiếng Anh.

Havent got là gì

Định nghĩa và cách sử dụng Have Got



1. Từ viết tắt trong cấu trúc Have got / Has got

Trong một cấu trúc tiếng Anh nói chung và cấu trúc Have got / Has got nói riêng, bao gồm các thành phần cơ bản sau:

- S (subject): Chủ ngữ

- Have got/ has got: động từ, chia theo ngôi. Trong đó:

S = I/ We/ You/ They + have

S = He/ She/ It + has

- O là tân ngữ.

- Haven't got / hasn't got: viết tắt của Have not got / Has not got trong thể phủ định.


2. Have got trong tiếng Anh là gì?

Have got / Has got vốn mang cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, mang ý nghĩa là "có, sở hữu", tương tự với "have/ has" của thì hiện tại đơn.

Have got / Has got còn có cách viết tắt như sau:

Have got = 've got

Has got = 's got


3. Cấu trúc và cách dùng Have got trong tiếng Anh

3.1. Cấu trúc Have got / Has got dạng khẳng định

Cấu trúc: S + have got / Has got + O

Ví dụ:

1. I have got a fan badge from Taimienphi.vn.

=> Tôi có 1 huy hiệu fan cứng từ Taimienphi.vn.

2. He has got an account on Taimienphi.com.

=> Anh ấy có 1 tài khoản trên trang Taimienphi.com.

3.2. Cấu trúc Have got ở thể phủ định

Cấu trúc: S + haven't / hasn't got + O.

Lưu ý: Haven't/ hasn't làtrợ động từ phủ định, chia theo ngôi của chủ ngữ. Trong đó:

S = I/ We/ You/ They + haven't

S = He/ She/ It + hasn't

Ví dụ:

1. I haven't got any accounts on Taimienphi.com.

=> Tôi không có tài khoản nào trên trang Taimienphi.com.

2. An hasn't got any friends.

=> An chẳng có người bạn nào cả.

3.3. Cấu trúc Have got ở thể nghi vấn

Cấu trúc: Have/ Has + S + got + O?

Tương tự, Have/ Has: trợ động từ, chia theo ngôi.

- Have + S (= I/ We/ You/ They)

- Has + S (= He/ She/ It)

Câu trả lời:

- Yes, S have/ has

- No, S haven't/ hasn't

Ví dụ:

1. Have you got a sister? - Yes, I have.

=> Bạn có 1 chị gái phải không? - Đúng vậy.)

2. Has he got any prizes in this contest? - No, he hasn't

=> Anh ấy có đạt giải gì trong cuộc thi này không? - Không.


4. Lưu ý khi sử dụng Have got

Mặc dù động từ "Have" mang nhiều nghĩa, tùy thuộc vào từ đi kèm. Tuy nhiên "Have got" chỉ đồng nghĩa với "Have" trong trường hợp "sở hữu". Ngoài ra, Have got không dùng để miêu tả động từ.

Ví dụ:

- Đúng: He has breakfast.

("has" mang nghĩa "ăn" chứ không phải "có, sở hữu")

- Sai: He has got breakfast.

Trên đây, Taimienphi.vn đã chia sẻ với bạn đọc các dạng cũng như cách dùng của cấu trúc Have got/ Has got trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn sử dụng chính xác cấu trúc này và tránh những nhầm lẫn không đáng có.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cau-truc-have-got-has-got-trong-tieng-anh-68594n.aspx
Bạn cũng có thể tham khảo thêm cách sử dụng cấu trúc Have been tại đây để sử dụng khi cần nhé.

Xem thêm: Cấu trúc Have been