Hai điểm AB cách nhau 7 cm trên mặt nước dao động cùng tần số 30Hz
Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021 Luyện Tập 247
Toggle Mobile Menu
Bài tập tìm số điểm dao động với biên độ cực đại cực tiểu có đáp án chi tiếtBÀI TẬP SỐ ĐIỂM DAO ĐỘNG VỚI BIÊN ĐỘ CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU (CĐ, CT) CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Lời giải chi tiết Ta có: Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{20}{100}=0,2m=20cm$ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm không dao động trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn $\frac{-AB}{\lambda }-0,5
Lời giải chi tiết Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm cựcđại trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn $\frac{-AB}{\lambda }
Lời giải chi tiết Ta có: $\lambda =vT=v.\frac{2\pi }{\omega }=0,02m=2cm$ Do 2 nguồn ngược pha nên số điểm dao động cực đại trên AB làsố giá trị k nguyên thỏamãn $\frac{-AB}{\lambda }-0,5 3,\pm 2,\pm 1,0$ có 10 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 10 điểm trên AB dao động cực đại.Chọn C. Bài tập 4:Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2cách nhau 9,6cm, người ta đặt hainguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 45cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2là: A. 6 điểmB. 7 điểmC. 8 điểmD. 9 điểm Lời giải chi tiết Ta có : Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{45}{15}=3cm$ Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm dao động cực đạitrên AB là số giá trị k nguyên thõa mãn $\frac{-AB}{\lambda } Bài tập 5:Hai nguồn S1và S2trên mặt nước khác nhau 24cm cùng dao động theo phương trình $u=4\cos (40\pi t)(mm)$. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm dao động với biên độ 8mm trên đoạn S1S2là: A. 16B.9C. 18D. 8 Lời giải chi tiết Ta có: f =20Hz. Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{100}{20}=5cm$ Điểm dao động với biên độ 8mm là điểm dao động cực đại. Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm dao động cực đạitrên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn $\frac{-AB}{\lambda } Bài tập 6:Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 30Hz, vận tốc truyền sóng v = 45cm/s. Khoảng cách giữahai nguồn sóng là 10 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là: A.6.B.3.C.4.D.5 Lời giải chi tiết Ta có: $\lambda =\frac{v}{f}=3cm$ Do 2 nguồn ngược pha nên số điểm dao động cực đại trên AB làsố giá trị k nguyên thỏamãn $\frac{-AB}{\lambda }-0,5 Bài tập 7:Hai nguồn sóng cơ S1và S2trên mặt chất lỏng khác nhau 24 cm dao động theo phương trình ${{u}_{1}}={{u}_{2}}=5\cos (30\pi t)$, lan truyền trong môi trường với tốc độ $v=75$cm/s. Xét điểm M cách S1khoảng 18 cm và vuông góc S1S2với tại S1. Xác định cố đường cực đại đi qua S2M. A. 7.B.8.C. 9.D.10 Lời giải chi tiết Ta có: f= 15Hz. Bước sóng $\lambda =\frac{v}{f}=\frac{75}{15}=5cm$ $\text{M}{{\text{S}}_{\text{2}}}=\sqrt{MS_{1}^{2}+{{S}_{1}}S_{1}^{2}}=30cm$ Tại M ta có: ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=M{{S}_{2}}-M{{S}_{1}}=14cm$ Tại S2ta có: ${{d}_{2}}-{{d}_{1}}=-{{S}_{1}}{{S}_{2}}=-24cm$ Do 2 nguồn cùng pha nên số cực đại qua S2M là số giá trị k thỏa mãn. $-24
Lời giải chi tiết
Do giữa M và trung trực của AB có 1 dãy cực đại nên M thuộc cực đại số 2 Khi đó ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=2\lambda \Rightarrow \lambda =3cm$ Tại M ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=6cm$ Tại A ta có:${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=-AB=-10\,cm$ Điều kiện cực tiểu: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=(k+0,5)\lambda $ Cho $-\text{10(k + 0,5)}\lambda <\text{6}\Rightarrow -\text{3,88}<\text{k}<\text{1,5}\Rightarrow \text{k}=-\text{3,}-\text{2,}\pm \text{1,0}$ có 5 điểm không dao động. Chọn D.
Lời giải chi tiết
Ta có: f =20Hz $\Rightarrow \lambda =\frac{v}{f}=2cm$ $AC=BD=\sqrt{{{18}^{2}}+{{24}^{2}}}=30cm$ Tại D ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=-12cm$ Tại C ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=12cm$ Số cực đại trên CD là số giá trị k nguyên thỏa mãn: $\frac{-12}{\lambda }\le k\le \frac{12}{\lambda }\Leftrightarrow -6\le k\le 6$ suy ra có 13 cực đại. Số cực tiểu: $\frac{-12}{\lambda }-0,5\le k\le \frac{12}{\lambda }-0,5\Leftrightarrow -6,5\le k\le 5,5\Rightarrow $ có 12 cực tiểu.Chọn B
Lời giải chi tiết
Xét điểm M trên CD: MA = d1; MB = d2 Điểm M có biên độ cực đại khi: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=k\lambda =2k$ Ta cho: $15-15\sqrt{2}\le 2k\le 15\sqrt{2}-15$ $\Leftrightarrow -3,1\le k\le 3,1$ suy ra đoạn CD có 7 điểm có biên độ cực đại.Chọn A.
Lời giải chi tiết
Do $A{{M}^{2}}+M{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}$ nên tam giác AMB vuông tạiM. Gọi $H=MN\cap AB$ Khi đó $AH=\frac{M{{A}^{2}}}{AB}=12,8cm$ $HB=\frac{M{{B}^{2}}}{AB}=7,2$. Tại M có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=MA-MB=4cm$ Tại H có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=HA-HB=5,6cm$ Ta cho: $4\le 0,9k\le 5,6\Rightarrow 4,44\le k\le 6,22$ Do đó 2 cực đại trên MH nên có4cực đại trên MN.Chọn D.
Lời giải chi tiết
Ta có: $f=\frac{\omega }{2\pi }=20Hz,\lambda =\frac{v}{f}=\frac{30}{20}=1,5cm$ $BD=\sqrt{A{{D}^{2}}+A{{B}^{2}}}=20\sqrt{2}$ Do 2 nguồn ngược pha nên điều kiện cực đại là: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=(k+0,5)\lambda =1,5(k+0,5)$ Tại D ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=AD-BD=20-20\sqrt{2}$ Tại B ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=AB=20$ Ta cho: $20-20\sqrt{2}\le 1,5(k+0,5)\le 20\Leftrightarrow -6,022\le k\le 12,833\Rightarrow k=-6,-5...12$ Do đó có 19 điểm dao động cực đại trên đoạn BD.Chọn C.
Lời giải chi tiết
Ta có: $M{{S}_{2}}=\sqrt{MS_{1}^{2}+{{S}_{1}}S_{2}^{2}}=10\sqrt{5}cm$ Bước sóng: $\lambda =vT=0,8m$ Hai nguồn cùng pha nên cực đại giao thoa thỏamãn: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=k\lambda =0,8k$ Tại điểm M ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=10-10\sqrt{5}$ Tại điểm S1ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=20$ Ta cho: $-20\le 0,8k\le 10-10\sqrt{5}\Rightarrow -25\le k\le -15,45.$ Chú ý loại điểm S1vì nguồn là điểm đặc biệt không phải cực đại (loại $k=-25$) Do đó có 9 điểm dao động cực đại trên đoạn MS1.Chọn C
Lời giải chi tiết
Bước sóng: $\lambda =\frac{v}{f}=2cm$ Do 2 nguồn ngược pha nên điều kiện cực đại giao thoa là : ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=(k+0,5)\lambda $ Tại A ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=-14,5cm$, tại điểm G ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=GA-GB=7,25cm.$ Ta cho: $-14,5\le 02(k+0,5)\le 7,25\Rightarrow -7,75\le k\le 3,125.$ Suy ra có 11 giá trị của k nguyên thỏa mãn nên có 11 điểm cực đại trên đoạn AG.Chọn A
Lời giải chi tiết
Số cựcđạitrên khoảng AB là số giá trị k thỏamãn $\frac{-Ab}{\lambda } Ta có : $\lambda =\frac{v}{f}=3cm$ Khi đó: $-3,333 Bài tập 16:Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B giống nhau dao động cùng tần số f = 12 Hz tạo ra hai sóng lan truyền với v = 24cm/s. Hai điểm MN nằm trên đoạn thắng AB và cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là $OM=3,75\,cm,\,ON=2,25\,cm$. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn MN là: A.5 cực đại, 6 cực tiểuB.6 cực đại, 6 cực tiểu C.6 cực đại, 5 cực tiểu.D.5 cực đại, 5 cực tiểu Lời giải chi tiết Ta có : $\lambda =\frac{v}{f}=2cm$. Điều kiện cực đại giao thoa: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=k\lambda $. Tại M ta có ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=MA-MB$ $=(OA-OM)-(OB+OM)=-2OM=-7,5cm$ Tại N tương tự ta có: ${{d}_{1}}-{{d}_{2}}=NA-NB=(OA+ON)-(OB-ON)=2ON=4,5cm$ Ta cho: $-7,5\le 2k\le 4,5\Rightarrow -3,75\le k\le 2,25\Rightarrow $ có 6 điểm cực đại. Tương tự số cực tiểu: $-7,5\le (k+0,5)\lambda \le 4,5\Rightarrow -4,25\le k\le 1,75$ suy ra có 6 cực tiểu.Chọn B
Lời giải chi tiết
Do đường tròn tâm O có bán kính $R=12\lambda $ còn $AB=9,6\lambda $ nên đoạn AB thuộc đường tròn. Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là:$\frac{-Ab}{\lambda } Thay số: $-\text{9,6k9,6}\Rightarrow $có 19 giá trị của k Vậy nên đoạn AB có 19 điểm dao động với biên độ cực đại hay trên đường tròn tâm O có 2.19 =38 điểm.Chọn D Bài tập 18:Hai nguồn kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng x trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (x < 2R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn đều phát sóng có bước sóng $\lambda $ và $x=4\lambda $. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn là: A.14.B. 18.C. 7.D.9. Lời giải chi tiết Do đường tòn tâm O có bán kính $2R>x$ nên đoạn AB thuộc đường tròn. Vì hai nguồn A, B giống hệt nhau nên dao động cùng pha. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là: $\frac{-AB}{\lambda } Thay số: $-\text{4 k4}\Rightarrow $ có 7 giá trị của k Vậy nên đoạn AB có 7 điểm dao động với biên độ cực đại hay trên đường tròn tâm O Luyện bài tập vận dụng tại đây! Lý thuyết Vật Lý Lớp 12 CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG CƠ
CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
ÔN TẬP LỚP 11
LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết
Câu hỏi ôn tập
Luyện Tập 247 Back to Top |