Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Phương trình tiếp tuyến là một dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 12. Có khá nhiều dạng bài tập viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số như: PTTT tại một điểm, đi qua một điểm, khi biết hệ số góc,… Để làm tốt các dạng bài tập trên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu 10 dạng toán phổ biến nhất để có thể chinh phục phần kiến thức này.

Cho hai hàm số f(x) và g(x) có đạo hàm tại điểm x0. Ta nói rằng hai đường cong (C): y = f(x) và (C’): y = g(x) tiếp xúc với nhau tại điểm M (x0; y0) nếu M là một tiếp điểm chung của chúng. → (C) và (C’) có tiếp tuyến chung tại M.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Điều kiện tiếp xúc:

Hai đường cong (C): y = f(x) và (C’): y = g(x) tiếp xúc với nhau ⇔ Hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có nghiệm.

Nghiệm của hệ phương trình là hoành độ tiếp điểm của hai đường cong đó.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Cho hai đường cong (C): y = f(x) và (C’): y = g(x). Điều kiện để hai đường cong tiếp xúc nhau là hệ phương trình

có nghiệm.

Nghiệm x = x0 của hệ trên là hoành độ của tiếp điểm của hai đường cong đã cho.

Hệ trên có bao nhiêu nghiệm thì hai đường cong (C) và (C’) tiếp xúc với nhau tại bấy nhiêu điểm.

A. y = x + 1

B. y = -2x + 1

C. y = -x + 1

D. y = 2x + 1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Áp dụng điều kiện tiếp xúc của hai đường cong (C): y = f(x) và (C’): y = g(x) là hệ phương trình

có nghiệm.

Ta có y’ = 3x2 + 1 > 0, ∀ x ∊ ℝ nên các phương án B, C bị loại.

Xét phương án A, y = x + 1. Ta có hệ

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy đường thẳng y = x + 1 tiếp xúc với đồ thị hàm số đã cho.

Bài tập 2: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = -2x + m tiếp xúc với đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

A. {7; -1}

B. {-1}

C. {6}

D. {6; -1}

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Đường thẳng y = -2x + m tiếp xúc với đồ thị hàm số H3 khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vậy m ∊ {-1; 7} thì đường thẳng d tiếp xúc với (C).

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D. -4

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Để (Cm) tiếp xúc với (P) thì hệ phương trình sau có nghiệm:

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Giải (1), ta có (1) ⇔ (x – 1) (x2 – 4mx + 3m + 1) = 0

.

Với x = 1 thay vào (2) được m = 2

Xét hệ

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Nếu

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì (4) vô nghiệm.

Nếu

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì (4) ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Thay

vào (3) ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(thỏa mãn điều kiện).

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên tổng các phần tử trong S bằng .

Bài tập 4: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
   tiếp xúc với đường thẳng y = 1. Tổng giá trị các phần tử của S bằng

A. 10

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Xét hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Giải phương trình (2) ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x = m, thay vào (1) ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x = 2, thay vào (1), ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy tập hợp các giá trị của tham số thực để dồ thị hàm số đã cho tiếp xúc với đường thẳng y – 1 là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên tổng các phần tử trong S bằng .

A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Vì (C) tiếp xúc với Ox tại gốc tọa độ nên x = 0 là nghiệm của hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Mặt khác (C) đi qua điểm A (1; 3) nên a + b + c + 1 = 3 ⇒ a = 2.

Vậy a + 2b + 3c = 2.

A. A(1; -8)

B. B(0; -2)

C. C(0; 2)

D. D(1; 8)

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: y = mx2 – 2(m – 3) x + m – 2 = m(x2 – 2x + 1) + 6x – 2

⇔ y = m(x – 1)2 + 6x – 2.

Xét đường thẳng d: y = 6x – 2 thì hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

luôn có nghiệm x = 1 với mọi x ≠ 0.

Vậy (Pm) luôn tiếp xúc với đường thẳng d: y = 6x – 2.

Đường thẳng d đi qua điểm B (0; -2).

Nhận xét: Nếu có thể viết lại hàm số (Pm) theo dạng y = (ax + b)2 + cx + d thì (Pm) luôn tiếp xúc với đường thẳng y = cx + d.

Thực hiện theo các bước sau

– Bước 1: Tính y’ = f’(x) và f’(x0).

– Bước 2: Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = f’(x0) (x – x0) + y0

– Bước 3: Thực hiện các yêu cầu còn lại của bài toán. Kết luận.

– Nếu bài toán chỉ cho x0 thì ta cần tìm y0 = f(x0) và f’(x0).

– Nếu bài toán chỉ cho y0 thì ta cần tìm x0 bằng cách giải phương trình f(x) = y0.

– Giá trị f’(x0) là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M (x0; y0).

Bài tập 1: Gọi M là điểm thuộc đồ thị hàm số (C):
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có tung độ bằng 5. Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại M cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A, B. Diện tích tam giác OAB bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(đvdt)

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(đvdt)

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(đvdt)

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(đvdt)

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có M (2; 5) ∊ (C);

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

; y’ (2) = -3.

Phương trình tiếp tuyến tại M (2; 5) là d: y = -3x + 11.

Khi đó d cắt Ox, Oy tại

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

và B (0; 11) ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
; OB = 11.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(đvdt)

Bài tập 2: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Biết rằng a và b là các giá trị thỏa mãn tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A (1; -2) song song với đường thẳng d: 3x + y – 4 = 0. Khi đó giá trị của a – 3b bằng

A. 5

B. 4

C. -1

D. -2

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 3x + y – 4 = 0 ⇔ y = -3x + 4 nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Mặt khác A (1; -2) thuộc đồ thị hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Khi đó ta có hệ

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với a = 2 ⇒ b = -1 ⇒ ab = -2 (loại)

Với a = 1 ⇒ b = 1 (thỏa mãn điều kiện).

Khi đó ta có hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên phương trình tiếp tuyến là y = -3x + 1 song song với đường thẳng y = -3x + 4

Vậy a – 3b = -2.

A. y = 6x + 2

B. y = 2x + 2

C. y = 1

D. y = 3x + 1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có y’ = -3x2 – 6x + 3

Gọi M (x0; y0) thuộc đồ thị hàm số. Khi đó hệ số góc của tiếp tuyến tại M (x0; y0) là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

⇒ kmax = 6 ⇔ x0 = -1 hay M (-1; -4).

Phương trình đường thẳng d là y = 6 (x + 1) – 4 ⇔ y = 6x + 2.

Nhận xét: Đối với hàm số bậc ba y =ax3 + bx2 + cx + d thì tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất (nhỏ nhất) là tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị U (x0; f(x0)), với x0 là nghiệm của phương trình y’’ = 0.

– Nếu a > 0 thì hệ số góc k = f’(x0) là nhỏ nhất.

– Nếu a < 0 thì hệ số góc k = f’(x0) là lớn nhất.

A. m = 2

B. m = 4

C. m = 0

D. không tồn tại m

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Có y’ = 3x2 – 4x + m – 1 ⇒ y’ (1) = m – 2.

Tiếp tuyến của (Cm) tại điểm có hoành độ x = 1 có phương trình là

y = (m – 2) (x – 1) + 3m – 2 ⇔ y = (m – 2) x + 2m

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 3x + 10 nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(vô lí)

Vậy không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

A. m ≤ -2

B. -2 < m < 1

C. m ≥ 2

D. m > 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: f’(x) = 3x2 + 2mx + 1 ⇒ k = f’ (1) = 4 + 2m.

Do đó k. f (-1) = (4 + 2m) (m – 1)

Để k. f (-1) < 0 thì (4 + 2m) (m – 1) < 0 ⇔ -2 < m < 1.

A. -2 < m0 < -1

B. -1 < m0 < 0

C. 0 < m0 < 1

D. 1 < m0 < 2

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi B là tiếp điểm của tiếp tuyến đi qua A (1; 3) khi m = m0

Ta có y’ = 3x2 + 6mx + m + 1.

Với x0 = -1 thì y0 = 2m – 1 ⇒ B (-1; 2m – 1) và y’ (-1) = -5m + 4.

Tiếp tuyến tại B của (C) có phương trình là y = (-5m + 4) (x + 1) + 2m – 1.

Do tiếp tuyến đi qua A (1; 3) nên 2 (-5m + 4) + 2m – 1 = 3 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 7: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Gọi M là một điểm thuộc (C) có khoảng cách từ M đến trục hoành bằng hai lần khoảng cách từ M đến trục tung, M không trùng với gốc tọa độ O và có tọa độ nguyên. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là

A. y = -8

B. y = -64

C. y = -12

D. y = -9

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Giả sử

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

là một điểm thuộc (C).

Do d (M; Ox) = 2d (M; Oy) nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Theo giả thiết thì M không trùng với gốc tọa độ O và có tọa độ nguyên nên a = 4 ⇒ M (4; -8).

Khi đó

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -8.

Bài tập 8: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = -2x + m – 1 (m là tham số thực). Gọi k1, k2 là hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của d và (C). Tích k1. k2 bằng

A. 4

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C. 2

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Tập xác định D = ℝ {-2}.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d)

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(Với x ≠ -2)

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Để đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số (C) tại hai điểm thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt khác -2.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vậy (C) luôn cắt (d) tại hai điểm phân biệt A (x1; y1) và B (x2; y2), với x1, x2 là nghiệm của phương trình (1).

Theo định lý Vi-ét ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

=

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Đường tròn (y): x2 + (y – 1) = 4 có tâm I (0; 1), R = 2.

Ta có A (1; 1 – m); y’ = 4x3 – 4mx ⇒ y’ (1) = 4 – 4m.

Suy ra phương trình tiếp tuyến ∆: y = (4 – 4m) (x – 1) + 1 – m.

Dễ thấy ∆ luôn đi qua điểm cố định

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

và điểm F nằm trong đường tròn (y).

Giả sử ∆ cắt (y) tại M, N, khi đó

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Do đó MN nhỏ nhất ⇔ d (I; ∆) lớn nhất ⇔ d (I; ∆) = IF ⇒ ∆ ⊥ IF.

Khi đó đường thẳng ∆ có 1 vectơ chỉ phương

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Thực hiện theo một trong hai cách sau:

– Bước 1. Xác định hệ số góc k của tiếp tuyến dựa vào giả thiết bài toán.

– Bước 2. Giải phương trình f’(x) = k để tìm x = xo là hoành độ của tiếp điểm.

Tính yo = f(xo) ⇒ M (xo; y0).

Khi đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = k (x – x0) + y0

Điểm M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho.

– Bước 1. Xác định hệ số góc k của tiếp tuyến dựa vào giả thiết bài toán.

– Bước 2. Vì tiếp tuyến có hệ số góc là k nên phương trình tiếp tuyến có dạng y = kx + b. Dựa vào điều kiện tiếp xúc của tiếp tuyến với (C) ta tìm giá trị của b.

Lưu ý:

Phương trình f’(x) = k có bao nhiêu nghiệm thì có bấy nhiêu tiếp điểm.

Một số trường hợp xác định hệ số góc của đường thẳng thường gặp.

Cho hai đường thẳng

d1: y = k1x + b1; d2: y = k2x + b2.

Trường hợp 1: d1 ⊥ d2 ⇔ k1. k2 = -1.

Trường hợp 2: d1 // d2 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Trường hợp 3: Góc (d1; d2) = ∝ ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Nếu góc giữa d: y = kx + b với Ox bằng ⍺ (Oo < ∝ < 90o) thì |k| = tan ⍺.

Nếu đường thẳng d cắt Ox, Oy tại hai điểm A, B mà OB = m. OA thì |k| = tan ⍺ =

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Trường hợp 4: Nếu đường thẳng d đi qua hai điểm A (x1; y1) và B (x2; y2) thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

A. y = 3, y = -1

B. y = 3, y = -2

C. x = 3, x = -1

D. y = 2, y = -1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Do tiếp tuyến song song với trục Ox nên tiếp tuyến có tiếp điểm là các điểm cực trị và có phương trình y = y0 với y0 là giá trị cực trị của hàm số đã cho.

Ta có y’ = 3x2 – 3; y’ = 0 ⇔ x = ±1.

Do hàm số đã cho là hàm bậc ba nên các điểm cực trị là A (1; -1), và B (-1; 3).

Vậy phương trình các đường tiếp tuyến cần tìm là y = -1; y = 3.

Bài tập 2: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến này cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm A, B thỏa mãn OA = 4OB là

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Do tiếp tuyến cắt Ox, Oy tại hai điểm A, B mà OA = 4OB.

Khi đó ∆OAB vuông tại O và ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(vô nghiệm).

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x = 3 thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Phương trình tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x = -1 thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Phương trình tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 3: Đường thẳng nào dưới đây là tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
chắn hai trục tọa độ một tam giác vuông cân?

A. y = x + 2

B. y = x – 2

C. y = -x + 2

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến lần lượt với Ox, Oy.

Vì ∆OAB vuông cân tại O nên OA = OB.

Do đó

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(vô nghiệm).

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x = -1 thì y = 1. Phương trình tiếp tuyến là y = (x + 1) + 1 = x + 2.

Với x = -3 thì y = 3. Phương trình tiếp tuyến là y = (x + 3) + 3 = x + 6.

Bài tập 4: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị là (Cm). Tất cả các giá trị thực của tham số m để trên đồ thị (Cm) tồn tại một điểm duy nhất có hoành độ âm mà tiếp tuyến tại đó vuông góc với đường thẳng d: x + 2y – 3 = 0 là

A. m < 12 hoặc

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B. m < 0 hoặc m > 1

C. m < 0 hoặc

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D. m < 0 hoặc

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có: d: x + 2y – 3 = 0 ⇔

nên hệ số góc của d là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Do tiếp tuyến vuông góc với d nên hệ số góc của tiếp tuyến là k thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với (Cm) thì x0 là nghệm của phương trình

y’ = k ⇔ mx2 + 2 (m – 1) x + 4 – 3m = 2.

⇔ mx2 + 2 (m – 1) x + 2 – 3m= 0 (*)

Theo bài toán thì ta phải tìm m để (*) có duy nhất một nghiệm âm.

Trường hợp 1: Nếu m = 0 thì (*) ⇔ –2x = -2 ⇔ x = 1 (loại).

Trường hợp 2: Nếu m ≠ 0. Ta thấy phương trình (*) có hai nghiệm x = 1 và

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Do đó để (*) có một nghiệm âm thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

⇔ m < 0 hoặc .

A. 13

B. -2

C. -5

D. 10

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có: d: x – 2y + 3 = 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Vì tiếp tuyến vuông góc với d nên phải có hệ số góc bằng -2.

Ta có y’ = 4ax3 + 2bx = 2x (2ax2 + b)

Vì điểm A (-1; 1) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị nên x = -1 là nghiệm của phương trình

2x (2ax2 + b) = -2 ⇒ -2 (2a + b) = -2 ⇔ 2a + b = 1.

Mặt khác điểm A thuộc đồ thị hàm số nên a + b + 2 = 1 ⇔ a + b = -1.

Vậy ta có hệ

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 6: Cho hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 1 có đồ thị là (C). Số tiếp tuyến của (C) tạo với đường thẳng d: y = -x + 1 một góc ⍺ thỏa mãn
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến cần tìm.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vì d có hệ số góc bằng -1 nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có y’ = 3x2 – 6x – 9.

Trường hợp 1: k = – 9 ⇔ x2 – 2x = 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến y = -9x + 1 và y = -9x – 3.

Trường hợp 2:

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vậy có bốn tiếp tuyến cần tìm.

Bài tập 7: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Có bao nhiêu điểm A thuộc đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt M (x1; y1); N (x2; y2) (M, N khác A) thỏa mãn    y1 – y2 = 3 (x1 – x2)

A. 0

B. 2

C. 3

D. 1

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Do tiếp tuyến đi qua hai điểm M (x1; y1); N (x2; y2) nên hệ số góc của tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Mặt khác để tiếp tuyến của hàm số trùng phương cắt đực đồ thị tại hai điểm phân biệt thì tiếp điểm A chỉ có thể chạy trong phần đồ thị từ điểm cực tiểu thứ nhất sang điểm cực tiểu thứ hai (trừ hai điểm uốn).

Khi đó phương trình y’ = 0 ⇔ x3 – 7x = 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Do đó hai điểm cực tiểu là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
nên hoành độ của tiếp điểm
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Vậy chỉ có x0 = -1; x0 = -2 thỏa mãn.

Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
khi biết mối quan hệ của tiếp tuyến với các đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Với hàm số

(với c ≠ 0; ad – cd ≠ 0) thì đồ thị hàm số có hai tiệm cận là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Gọi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

là giao điểm của hai đường tiệm cận (và cũng là tâm đối xứng của đồ thị).

Khi đó tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) bất kì của đồ thị tiệm cận đứng tại điểm

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

và cắt tiệm cận ngang tại điểm

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

là hằng số không đổi.

Suy ra

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Khi đó các bài toán sau là tương đương:

Tìm điểm M ∊ (C) hoặc viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến tạo với hai tiệm cận một tam giác vuông có

Cạnh huyền nhỏ nhất

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Chu vi nhỏ nhất

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Dấu bằng xảy ra IA = IB.

Bán kính đường tròn ngoại tiếp nhỏ nhất

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Bán kính đường tròn nội tiếp lớn nhất

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vậy r lớn nhất khi IA + IB + AB nhỏ nhất và bằng

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Khoảng cách từ I đến tiếp tuyến lớn nhất

Gọi H là hình chiếu của I trên d, ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Dấu bằng xảy ra khi IA = IB.

Nhận xét: Các câu hỏi trên thì đẳng thức đều xảy ra khi IA = IB nên ∆IAB vuông cân tại I.

Gọi ⍺ là góc giữa tiếp tuyến d và tiệm cận ngang ∆2 thì ⍺ = (d; ∆2) = (d; Ox) = 450 nên hệ số góc của tiếp tuyến là k = ±tan 450 = ±1.

Bài tập 1: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Có bao nhiêu cặp điểm A, B thuộc (C) mà tiếp tuyến tại đó song song với nhau?

A. Không tồn tại cặp điểm đó

B. Vô số số cặp điểm

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Giả sử

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

với a ≠ b; a, b ≠ 1.

Do tiếp tuyến tại A, B song song với nhau nên y’(a) = y’(b) ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Do a ≠ b nên chỉ có a + b = 2. Vậy có vô số cặp điểm A, B thỏa mãn.

Nhận xét: Hai điểm A, B phân biệt thuộc đồ thị hàm số

mà tiếp tuyến tại đó song song với nhau thì A, B đối xứng với nhau qua tâm đối xứng I.

Bài tập 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
cùng với hai tiệm cận tạo thành một tam giác có diện tích bằng

A. 6

B. 7

C. 5

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi M (x0; y0) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị. Khi đó tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận tại A, B và I là giao điểm của hai tiệm cận.

Theo lý thuyết đã nếu thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 3: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Tiếp tuyến tại điểm M (a; b) ∊ (C), a > 0 tạo với hai tiệm cận của (C) một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Giá trị của a + 2b bằng

A. 2

B. 4

C. 8

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến với hai đường tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Do ∆IAB vuông tại I nên bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆IAB là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Theo lý thuyết, ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Dấu “=” xảy ra khi IA = IB. Khi đó hệ số góc tiếp tuyến k = ±1.

Mặt khác

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Do a > 0 ⇒ a = 2 ⇒ b = 3. Vậy a + 2b = 8.

Bài tập 4: Gọi (C) là đồ thị hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
, m là tham số khác -4 và d là một tiếp tuyến của (C). Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để d tạo với hai đường tiệm cận của (C) một tam giác có diện tích bằng -2, tổng giá trị các phần tử S bằng

A. -11

B. 8

C. 3

D. -8

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của tiếp tuyến với hai đường tiệm cận và I là giao điểm của hai tiệm cận.

Theo lý thuyết, ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vậy ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

⇒ S = {-5; -3} nên tổng các phần tử của S bằng -8.

Bài tập 5: Gọi ∆ là tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0), x0 <0 thuộc đồ thị của hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
sao cho khoảng cách từ I (-1; 1) đến A đạt giá trị lớn nhất. Giá trị x0. y0 bằng

A. -1

B. 0

C. -2

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Gọi A, B là giao điểm của A với hai đường tiệm cận.

Theo lý thuyết d (I; ∆) lớn nhất khi IA = IB ⇒ k = ±1.

Mặt khác

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Do x0 < 0 ⇒ x0 = -2 ⇒ y0 = 0 ⇒ x0. y0 = 0.

Bài tập 6: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị là (C). Phương trình tiếp tuyến (C) tạo với hai tiệm cận một tam giác có chu vi nhỏ nhất là

A. ∆: y = -x – 1 và ∆: y = -x + 17

B. ∆: y = -x – 1 và ∆: y = -x + 7

C. ∆: y = -x – 21 và ∆: y = -x + 7

D. ∆: y = -x – 3 và ∆: y = -x + 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) ∊ (C) với hai tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Khi đó ∆IAB vuông tại I.

Theo lý thuyết, chu vi ∆IAB là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Do đó chu vi nhỏ nhất bằng

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Mặt khác

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x0 = 3 thì y0 = 4. Do đó phương trình tiếp tuyến là y = – (x – 3) + 4 = -x + 7

Với x0 = -1 thì y0 = 0. Do đó phương trình tiếp tuyến là y = – (x + 1) = -x – 1

Bài tập 7: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Một tiếp tuyến bất kỳ với (C) cắt đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của (C) lần lượt tại A và B, biết I (1; 2). Giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn nội tiếp tam giác IAB bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Gọi A, B là giao điểm của tiếp tuyến tại điểm M (x0; y0) ∊ (C) với hai tiệm cận và I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Khi đó ∆IAB vuông tại I.

Theo lý thuyết, ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Khi đó bán kính đường tròn nội tiếp ∆IAB lớn nhất xảy ra khi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Bài tập 8: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

là tiếp điểm của tiếp tuyến. Khi đó phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi A, B lần lượt là các giao điểm của d với hay truc Ox, Oy.

Tọa độ các điểm A, B lần lượt là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Bài tập 9: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Gọi M (x0; y0), x0 > 0 là điểm thuộc (C), biết tiếp tuyến của (C) tại M cắt tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A và B sao cho S∆OIB = 8 S∆OIA (I là giao hai đường tiệm cận). Giá trị biểu thức S = x0 – 4y0 bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B. -2

C. 2

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Do góc

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Mặt khác

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Do x0 > 0 nên x0 = 3 ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 10: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến tại điểm M thuộc (C) cắt tiệm cạn đứng và tiệm cận ngang lần lượt tại A, B sao cho côsin góc
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
với I (2; 2) là

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Giả sử M (x0; y0) ∊ (C) thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với x0 = 0 thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Phương trình tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Với x0 = 4 thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Phương trình tiếp tuyến là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Thực hiện một trog hai cách sau

– Bước 1. Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc k, khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng y = k (x – x0) + y0.

– Bước 2. Tìm k là nghiệm của hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Từ đó suy ra phương trình của tiếp tuyến.

– Bước 1. Giả sử A (a; f(a)) là tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho nên phương trình tiếp tuyến tại điểm A là y = f’(a) (x – a) + f(a).

– Bước 2. Do tiếp tuyến đi qua M (x0; y0) nên a là nghiệm của phương trình f’(a) (x – a) + f(a) = y0.

Tìm a và suy ra phương trình tiếp tuyến.

Bài tập 1: Cho đồ thị hàm số (C):
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua điểm A (2; -1)?

A. 2

B. 0

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi tọa độ tiếp điểm là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

với x0 ≠ 2. Khi đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Do tiếp tuyến đi qua hai điểm A (2; -1) nên ta có phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(vô nghiệm).

Vậy không có tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì không có tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số đi qua điểm

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
là giao điểm của hai đường tiệm cận.

Bài tập 2: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) đi qua điểm
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm

và có hệ số góc k có dạng

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Để ∆ tiếp xúc với (C) thì hệ phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

có nghiệm x.

Thế (2) vào (1), ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy có ba tiếp tuyến thỏa mãn.

Thực hiện theo các bước sau

– Bước 1. Xây dựng tọa độ điểm M (a; b).

– Bước 2. Giả sử d là đường thẳng đi qua M và có hệ số góc k. Khi đó phương trình đường thẳng

d: y = k (x – a) + b.

– Bước 3. Để d là tiếp tuyến của (C) thì hệ phương trình (*)

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

có nghiệm.

Dựa vào số nghiệm của hệ trên suy ra số tiếp tuyến tương ứng bài toán yêu cầu.

– Nếu f(x) là hàm số bậc 2, bậc 3, bậc nhất trên bậc nhất thì hệ (*) có bao nhiêu nghiệm thì tương ứng với bấy nhiêu tiếp tuyến.

– Nếu f(x) là hàm số trùng phương có 3 điểm cực trị thì nếu hệ (*) có nghiệm không phải là hoành độ của 2 điểm cực tiểu (cực đại) thì mỗi nghiệm ứng với một tiếp tuyến của đồ thị (C).

Tổng các phần tử của S bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C. 4

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi d là đường thẳng đi qua M (m; 2) và có hệ số góc k.

Khi đó phương trình của d là y = k (x – m) + 2.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

phải có nghiệm phân biệt.

Từ hệ trên, ta có -x3 + 6x2 + 2 = (-3x2 + 12x) (x – m) + 2

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Để hệ có đúng hai nghiệm, ta xét các trường hợp sau

Trường hợp 1: Phương trình (*) có nghiệm kép khác 0

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Trường hợp 2: Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 0

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên tổng các phần tử bằng .

Bài tập 2: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C) và điểm A (1; a). Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để có đúng hai tiếp tuyến của (C) đi qua A?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có hàm số y=

xác định trên ℝ,

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Gọi k là hệ số góc của đường thẳng ∆ đi qua A (1; a).

Phương trình đường thẳng ∆: y = k (x – 1) + a.

Đường thẳng ∆ tiếp xúc với đồ thị (C) khi hệ phương trình sau có nghiệm

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Thay (2) vào (1) ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Qua A có đúng hai tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi phương trình (3) có hại nghiệm phân biệt.

Xét hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bảng biến thiên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Từ bảng biến thiên ta có (3) có hai nghiệm phân biệt thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Mà a nguyên nên a = 1.

Từ biểu thức của hàm ẩn, tìm các tính các giá trị y0 = f(x0) và f’(x0).

Áp dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ   x = x0.

Chú ý công thức đạo hàm của hàm số hợp: Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng K, u = u(x) là hàm số xác định và có đạo hàm trên K và có giá trị trên khoảng K. Khi đó (f(u))’ = u’. f’(u).

A. y = 2x + 2

B. y = 4x – 6

C. y = 2x – 6

D. y = 4x – 2

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính f (1), f’ (1).

Từ giả thiết 2 f (2x) + f (1 – 2x) = 12x2, ∀x ∊ ℝ. (*)

Chọn x = 0 và

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

, ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Lấy đạo hàm hai vế (*) ta được 4. f’(2x) – 2. F’ (1 – 2x) = 24x, ∀x ∊ ℝ

Chọn x = 0 và

, ta được

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Vậy f (1) = 2; f’ (1) = 4 nên phương trình tiếp tuyến là y = 4 (x – 1) + 2 = 4x – 2.

A. y = 24x – 23

B. y = 10x – 21

C. y = -12x + 49

D. y = 2x – 5

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Để giải bài toán, ta cần tính h’ (2) và h (2).

Phương trình tiếp tuyến của (C1) tại A là

y = f’ (2). (x – 2) + f (2) = 3x + 4 ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Phương trình tiếp tuyến của (C2) tại B là

y = f’ (2). f’ (f (2) (x – 2) + f (f (2)) = f’ (2). f’ (10) (x – 2) + f (10) = 6x + 13.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Ta có h’ (x) = (f (x3 + 2))’ = 3x2. f’ (x3 + 2) nên h’ (2) = 12 f’ (10) = 24 và h (2) = f (10) = 25.

Phương trình tiếp tuyến của (C3) tại C là

y = h’ (2) (x – 2) + h (2) = 24 (x – 2) + 25 = 24x – 23.

Bài tập 3: Cho hàm số y = f(x) xác định có đạo hàm và nhận giá trị dương trên ℝ. Biết tiếp tuyến của hai đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x)=
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
cùng tại điểm có hoành độ x0 = 1 có hệ số góc lần lượt là 12 và -3. Giá trị của f (1) bằng

A. 3

B. 4

C. 6

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Từ giả thiết ta có f’ (1) = 12 và g’ (1) = -2, f(x) > 0, ∀x ∊ ℝ

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B. |f (1) | < 2

C. |f (1) | ≥ 2

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ta có g’(x) = (x2. f (4x – 3))’ = 2x. f (4x – 3) + 4x2. f’ (4x – 3).

Ta có hệ số góc của các tiếp tuyến ∆1, ∆2 lần lượt là f’ (1) và g’ (1) = 2 f (1) + 4 f’ (1).

Theo giả thiết thì f’ (1). g’ (1) = -1 và f’ (1) ≠ 0.

⇔ f’ (1). (2 f (1) + 4 f’ (1)) = -1

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Để viết phương trình tiếp tuyến tại điểm x = -3, ta cần tính f (-3) và f’ (-3).

Với x = -1 suy ra f (-3) = -3.

Do f (x3 + 3x + 1) = 2x – 1 ⇒ (3x2 + 3) f’ (x3 + 3x + 1) = 2.

Với x = -1 ⇒ 6 f’ (-3) = 2 ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Do đó phương trình tiếp tuyến cần tìm là

y = f’ (-3) (x + 3) + f (-3) ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

A. y = -x + 2

B. y = -3x – 2

C. y = -x – 1

D. y = -3x + 4

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính h (1), h’ (1).

Ta có g’ (x) = 2xf’ (x2), h’ (x) = 3x2f’ (x3).

Theo giả thiết, ta có f’ (1) + g’ (1) = -3 ⇔ f’ (1) + 2f’ (1) = -3 ⇔ f’ (1) = -1.

Do đó h’ (1) = 3 f’ (1) = -3 và h (1) = f (1) = 1.

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = -3 (x – 1) + 1 = -3x + 4.

A. y =-x

B. y = 2x – 3

C. y = -2x +3

D. y = x

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có f3 (2 – x) – 2 f2 (2 + 3x) + x2 g(x) + 36x = 0, ∀x ∊ ℝ (1)

Thay x = 0 vào (1) ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Lấy đạo hàm hai vế của (1) ta được

-3f2 (2 – x). f’ (2 – x) – 12f (2 + 3x). f’ (2 + 3x) + 2x. g(x) + x2. g’ (x) + 26 = 0 (2).

Thay x = 0 vào (2) ta có -3f2 (2). f’ (2) – 12f (2). f’ (2) + 36 = 0 (3).

Với f (2) = 0 thay vào 3 thì 36 = 0 (vô lý).

Với f (2) = 2 thay vào (3) thì f’ (2) = 1 nên phương trình tiếp tuyến là y = x.

A. y = -x + 2

B. y = x

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta cần tính f (1), f’ (1).

Thay x = 1 vào đẳng thức [f(x)]3 + 6f(x) = -3x + 10, ta có

[f (1)]3 + 6f (1) = -3x + 10 ⇔ [f (1)]3 + 6f (1) – 7 = 0 ⇔ f (1) = 1.

Theo bài ra ta có [f(x)]3 + 6f(x) = -3x + 10 đúng với mọi x nên đạo hàm hai vế ta được

3.[f(x)]2. f’ (x) + 6f’ (x) = -3, ∀x ∊ ℝ.

Thay x = 1 vào ta có 3. [f (1)]2. f’ (1) + 6f’ (1) = -3.

Vì f (1) = 1 nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Giả sử hai điểm A (xA; f (xA)), B (xB; f (xB)) (xA ≠ xB) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) mà tiếp tuyến tại hai điểm đó song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k thì xA, xB là hai nghiệm của phương trình f’ (x) = k.

Khi đó ta có biểu thức liên hệ giữa xA, xB. Từ đó giải quyết yêu cầu bài toán đưa ra.

Đối với hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

có tâm đối xứng là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Nếu A, B là hai điểm thuộc đồ thị tiếp tuyến tại A, B song song với nhau thì I là trung điểm AB.

Bài tập 1: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (H). Gọi A (x1; y1), B (x2; y2) là hai điểm phân biệt thuộc (H) sao cho tiếp tuyến của (H) tại A, B song song với nhau. Độ dài nhỏ nhất của đoạn thẳng AB bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Do tiếp tuyến của (H) tại A, B song song với nhau nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vì x1 ≠ x2 nên x1 + x2 = 1.

Khi đó do vai trò của A, B như nhau nên ta có thể giả sử

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Gọi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

là giao điểm của hai đường tiệm cận.

Ta thấy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên I là trung điểm của AB.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vì I là trung điểm của AB nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bài tập 2: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (H). Gọi A (x1; y1), B (x2; y2) là hai điểm phân biệt thuộc (H) sao cho tiếp tuyến của (H) tại A, B có cùng hệ số góc k. Biết diện tích tam giác OAB bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Mệnh đề nào dưới dây đúng?

A. k < -9

B. -9 ≤ k < -6

C. -6 ≤ k < -3

D. -3 ≤ k < 0

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Tiếp tuyến tại A, B của (H) có cùng hệ số góc k nên x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Suy ra 4kx2 – 4kx + k + 3 = 0 (*) nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Khi đó do vai trò của A, B như nhau nên ta có thể giả sử

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ABC nếu có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(vì a > 0).

Với a = 3 ⇒ x1 = 2; x2 = -1 ⇒

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với a = 1 ⇒ x1 = 1; x2 = 0 ⇒ k = -3.

Vậy giá trị của k là k = -3;

.

Bài tập 3: Cho hàm số y = x3 – 3x + 1 có đồ thị (C). Gọi A (xA; yA), B (xB; yB) với xA > xB là các điểm thuộc (C) sao cho tiếp tuyến tại A, B song song với nhau và
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Giá trị 2xA – 3xB bằng

A. 15

B. 90

C. -15

D. -90

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có y’ = 3x2 – 3.

Do tiếp tuyến của (C) tại A, B song song với nhau nên y’ (xA) = y’ (xB)

⇔ 3x2A – 3 = 3x2B – 3 ⇔ xA + xB = 0 (do xA > xB).

Giả sử A (a; a3 – 3a + 1), B (-a; -a3 + 3a + 1) với a > 0 thuộc (C).

Khi đó

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

⇔ 4a6 – 24a4 + 40a2 – 1332 = 0 ⇔ a2 = 9 ⇒ a = 3 (vì a > 0)

⇒ xA = 3; xB = -2 nên 2xA – 3xB = 15.

Bài tập 4: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Gọi A, B là hai điểm phân biệt thuộc (C) và tiếp tuyến của (C) tại A, B song song với nhau. Đường thẳng AB cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại M, N diện tích tam giác OMN bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
. Độ dài đoạn MN bằng

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

. Gọi A (x1; y1), B (x2; y2).

Khi đó y’ (x1) = y’ (x2) ⇔ (x1 – 1)2 = (x2 – 1)2 ⇔ x1 + x2 = 2.

Do đó tâm đối xứng I (1; 1) của (C) là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Gọi hệ số góc của đường thẳng AB là k.

Phương trình đường thẳng AB là y = k (x – 1) + 1.

Điều kiện để đường thẳng d: y = k (x – 1) + 1 cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B là phương rình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

có hai nghiệm phân biệt x ≠ 1.

Ta có (*) ⇔ kx2 – 2kx + k – 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x ≠ 1 khi và chỉ khi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Vì M, N là giao điểm của AB với Ox, Oy nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Suy ra

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy trong cả hai trường hợp thì MN =

.

Bài tập 1: Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x4 – 3x2 + 2 và có hoành độ a. Có bao nhiêu số nguyên a sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt B, C khác A?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

y’’ = 12x2 – 6; y’’ = 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Tọa độ các điểm có hoành độ a nguyên để tiếp tuyến tại điểm đó cắt trục hoành tại hai điểm thỏa mãn

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy có ba giá trị nguyên của a thỏa mãn.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số y = ax4 + bx2 + c mà đồ thị có ba điểm cực trị (khi ab < 0) thì tiếp tuyến của đồ thị tại các điểm có hoành độ nằm giữa hai điểm cực tiểu (cực đại), trừ điểm uốn luôn cắt đồ thị tại hai điểm khác nữa.

Bài tập 2: Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x4 – 3x2 + 2 và có hoành độ a. Có bao nhiêu số nguyên a sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt B, C khác A và diện tích tam giác OBC bằng
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

y’’ = 12x2 – 6; y’’= 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Tọa độ các điểm có hoành độ a nguyên để tiếp tuyến tại điểm đó cắt trục hoành tại hai điểm nữa thì

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Với a = -1 ⇒ A (-1; 0). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = 2 (x + 1).

Xét phương trình

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

nên B (0; 2), C (2; 6) ⇒ S∆OBC = 2 (loại).

Với a = 0 ⇒ A (0; 2). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = 2 nên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

(thỏa mãn).

Với a = 1 ⇒ A (1; 0). Khi đó phương trình tiếp tuyến là y = -2 (x – 1) nên B (0; 2), C (-2; 6) ⇒ S∆OBC = 2 (loại).

Vậy a = 0.

Bài tập 3: Cho hàm số

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

có đồ thị (C). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của m sao cho tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ x = m – 2 cắt tiệm cận đứng tại A (x1; y1), cắt tiệm cận ngang tại B (x2; y2) thỏa mãn x2 + y1 = -5. Tổng giá trị các phần tử của S bằng

A. 4

B. -2

C. -4

D. 2

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Đồ thị (C) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là x = -2 và y = 1.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Gọi

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

, tiếp tuyến của (C) tại M có phương trình là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
.

Giao điểm của tiếp tuyến với tiệm cận đứng là

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

và tiệm cận ngang là B (2m – 2; 1).

Theo gia thiết ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy m1 + m2 = -2.

Bài tập 4: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Gọi A, B là hai điểm nằm trên hai nhánh của (C) và các tiếp tuyến của (C) tại A, B cắt các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng lần lượt tại các cặp M, N và P, Q. Diện tích tứ giác MNPQ nhỏ nhất bằng

A. 16

B. 32

C. 8

D. 4

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Theo tính chất của tiếp tuyến đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất thì IM. IN = IP. IQ = 8.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

=

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Vậy

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

tức là MNPQ là hình vuông.

Bài tập 5: Cho hàm số
Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến
có đồ thị (C). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để có ít nhất hai tiếp tuyến của (C) song song hoặc trùng với đường thẳng d: y = mx?

A. 27

B. 28

C. 26

D. 25

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Giả sử M (a; b) là tiếp điểm. Ta có y’ = 2x3 – 3x2 – 12x.

Tiếp tuyến của (C) tại M song song hoặc trùng với đường thẳng d: y = mx nên a là nghiệm của phương trình 2x3 – 3x2 – 12x = m (*).

Để có ít nhất hai tiếp tuyến của (C) song song hoặc trùng với đường thẳng d thì phương trình (*) có ít nhất hai nghiệm.

Xét f(x) = 2x3 – 3x2 – 12x có y’ = 6x2 – 6x – 12; y’ = 0 ⇔

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Bảng biến thiên

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Từ bảng biến thiên, để phương trình (*) có ít nhất hai nghiệm thì -20 ≤ m ≤ 7.

Mà m ∊ ℤ nên m ∊ {-20, -19, …, 6, 7}.

Vậy có 28 giá trị m thỏa mãn.

A.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

B.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

C.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

D.

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Do IA = IB nên k1. k2 = 1.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.

Nhận xét: Đối với đồ thị hàm số

có tâm đối xứng là I. Cho A, B là hai điểm thuộc cùng một nhánh của đồ thị hàm số thỏa mãn IA = IB.

Gọi k1, k2 là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại A, B.

Ta có

Gọi h là đồ thị hàm số y=x-1/x phương trình tiếp tuyến

.