Bài 46 sgk toán 8 tập 1 trang 132 năm 2024
Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(H, I, E, K\) lần lượt là các trung điểm của \(BC, HC, DC, EC\) (h.\(159\)) Tính:
Phương pháp: Áp dụng tính chất trung điểm, công thức tính diện tích tam giác. Lời giải: Bài 42 trang 132 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Trên hình \(160\) \((AC//BF)\), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác \(ABCD\). Lời giải: Ta có: BF// AC ⇒ Khoảng cách từ B đến AC bằng khoảng cách từ F đến AC. ⇒ SBAC \= SFAC (Chung đáy AC, chiều cao bằng nhau). ⇒ SABC + SADC \= SFAC + SADC hay SABCD \= SADF. Vậy tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD. Bài 43 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Cho hình vuông \(ABCD\) có tâm đối xứng \(O\), cạnh \(a.\) Một góc vuông \(xOy\) có tia \(Ox\) cắt cạnh \(AB\) tại \(E\), tia \(Oy\) cắt cạnh \(BC\) tại \(F\) (h.\(161\)) Phương pháp: Áp dụng tính chất hình vuông, công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc; diện tích tam giác vuông, tam giác thường. Lời giải: Bài 44 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Gọi \(O\) là điểm nằm trong hình bình hành \(ABCD.\) Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác \(ABO\) và \(CDO\) bằng tổng diện tích của hai tam giác \(BCO\) và \(DAO.\) Phương pháp: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành. Lời giải: Bài 45 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là \(6\,cm\) và \(4\,cm.\) Một trong các đường cao có độ dài là \(5\,cm.\) Tính độ dài đường cao kia. Phương pháp: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. \(S = ah\) Lời giải: Bài 46 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Cho tam giác \(ABC.\) Gọi \(M, N\) là các trung điểm tương ứng của \(AC, BC.\) Chứng minh rằng diện tích của hình thang \(ABNM\) bằng \(\dfrac{3}{4}\) diện tích của tam giác \(ABC.\) Phương pháp: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. $$S = {1 \over 2}ah$$ Lời giải: Bài 47 trang 133SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.\(162\)). Chứng minh sáu tam giác: \(1, 2, 3, 4, 5, 6\) có diện tích bằng nhau. Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. SGK Toán 8»Đa Giác. Diện Tích Đa Giác»Bài Tập Bài 7: Ôn Tập Chương 2: Đa Giác....»Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 42 Tra... Xem thêm Đề bài Bài 42 (trang 132 SGK Toán 8 Tập 1)Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD. Đáp án và lời giải Gọi h1, h2 lần lượt là khoảng cách từ B, F đến AC. Ta có (gt) h1 = h2 . Ta lại có: Vậy Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 43 Trang 133 Xem lại kiến thức bài học
Câu bài tập cùng bài
|