Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn sơ cấp 1


A. 가족이 몇 명이세요?B. 우리 가족은 모두 네 이에요. 아버지와 어머니가 계시고, 누나, 형이 하나 있습니다A. 형이 무엇을 하세요?B. 형은 회사에 다녀요. A. 가족은 어떠세요?B. 행복하고 화목하게 살고있어요. 어머니께서는 선생이고 아버지는 의사입니다. 누나 는 대학생이에요. 어릴 때 가족들이랑 차 타고 여행을 많이 갔었어요.  

A. 너무 행복해.

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn sơ cấp 1

1. Bản dịchA. Gia đình bạn có mấy người?B. Gia đình tôi có tất cả 4 người. Gia đình tôi có bố mẹ và anh traiA. Anh trai của bạn đang làm nghề gì?B. Anh trai của tôi đang làm ở công tyA. Gia đình bạn thế nào?B. Gia đình tôi sống rất hòa thuận và hạnh phúc. Mẹ tôi làm giáo viên và bố tôi là một bác sĩ.  Chị gái tôi là sinh viên. Hồi tôi còn nhỏ, mọi người trong gia đình tôi thường hay lái xe đi du lịch nhiều lần.

A. (Gia đình bạn) hạnh phúc quá!


가족: Gia đình몇: Mấy명: Người우리: Chúng tôi모두: Tất cả네: 4 (chỉ số lượng)이에요: Là아버지: Bố어머니: Mẹ형: Anh trai (em trai gọi)누나: Chị (em trai gọi)하나: Một있습니다: Có회사: Công ty행복하: Hạnh phúc화목하: Hòa thuận 살: Sống선생: Giáo viên의사: Bác sĩ대학생: Sinh viên đại học어릴: Nhỏ가족들이: Mọi người trong gia đình

여행: Du lịch 


- Khi người Hàn Quốc giới thiệu về gia đình, người ta thường giới thiệu về từng thành viên, chủ yếu là nghề nghiệp và tuổi tác, sau đó nói đến những hoạt động của mọi người trong gia đình mình. Nếu thân thiết hơn, có thể nói về sở thích và tính cách của từng người. - Hàn Quốc chịu ảnh hưởng của văn hóa Nho giáo. Do vậy, văn hóa gia đình Hàn Quốc có nhiều điểm tương đồng với các quốc gia cùng chịu ảnh hưởng của Nho giáo khác, đặc biệt là Việt Nam chúng ta. Hàn Quốc cũng có cách xưng hô quan hệ gia đình, họ hàng giống Việt Nam chúng ta tuy nhiên phức tạp hơn ở một điểm, đó là chia ra cách gọi của từng giới tính. http://ngoaingunara.com.vn/wp-content/uploads/2018/07/37753942_642033342831518_2235361011043401728_n-1.png- Hàn Quốc cực kỳ coi trọng những mối quan hệ trong gia đình, đặc biệt là mối quan hệ vợ - chồng, con cái - bố mẹ. Coi trọng sự hòa thuận của gia đình cũng như hạnh phúc của từng người trong gia đình.Coi trọng trật tự trên dưới trong gia đình. Trong gia đình, con cái phải cung kính, lễ phép và tôn trọng những người lớn như ông bà, bố mẹ, họ hàng. Chính vì thế tiếng Hàn có hệ thống kính ngữ (cách nói chuyện với người cần tôn trọng) cực kỳ phức tạp. Nhấn mạnh đến sự hiếu thảo với bố mẹ. Hiếu thảo là con cái làm vui lòng bố mẹ, phục vụ bố mẹ để bố mẹ thoải mái trong tuổi già.Việc nuôi con cái hay làm việc nhà là nhiệm vụ và trách nhiệm của cả vợ và chồng- Những ngày cần ghi nhớ và chúc mừng trong sinh hoạt gia đình:Nghi lễ chào đờiHôn lễ (Kết hôn)Lục tuần, thất tuần (nghi lễ mong trường thọ): Lễ tuổi 60, 70, 80, 90, 100...Tang lễTế lễ (cúng tổ tiên)

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn học thêm được cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn và hiểu hơn về văn hóa gia đình người Hàn Quốc. 

Giới thiệu gia đình bằng Tiếng Hàn là một trong những bài tập quen thuộc dành cho người mới bắt đầu những chặng đường học tiếng hàn. Đây là những mẫu câu giới thiệu về bản thân và gia đình tiếng Hàn rất đơn giản, gần gũi và mang lại hiệu quả cao. Giúp cho bạn cải tiện kĩ năng phản xạ tiếng Hàn tốt khi phỏng vấn đại sứ quán hoặc trong giao tiếp hàng ngày.

Các bạn có thể giới thiệu về các thành viên trong gia đình, tên tuổi, công việc, sở thích và tính cách của các thành viên trong gia đình như thế nào. Tùy vào trình độ tiếng Hàn của mỗi người mà khi giới thiệu gia đình có những màu sắc khác nhau.

Đầu tiên chúng ta hãy đi tìm hiểu về các từ vựng tiếng Hàn về chủ đề gia đình để có thể thành thạo và viết những mẫu câu văn hoàn chỉnh.

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn sơ cấp 1

Các từ vựng về gia đình bằng tiếng Hàn

Sau đây là một số từ vừng phổ biến dùng để  giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn.

  • 가 족: gia đình
  • 아버지 ~ 아빠: bố– Bố trong tiếng hàn khi nói thân mật ta dùng: 아빠.

    – Cách nói bố trang trọng trong một tình huống hoặc khi nói đến bố của người khác  thì ta dùng: 아버지

  • 어머니 ~ 엄마: mẹ– Mẹ trong tiếng hàn khi dùng tiêu chuẩn trang trọng ta dùng: 어머니

    – Còn trong tình huống thân mật, suồng sã hơn thì ta dùng: 엄마

  • 할아버지: ông nội
  • 할머니: bà nội
  • 부모님: bố mẹ
  • 외할아버지: ông ngoại
  • 외할머니: bà ngoại
  • 아내 ~ 와이프 ~ 집사람 ~ 마누 : vợ
  • 남편: chồng
  • 딸: con gái (của bố mẹ)
  • 아들: con trai (của bố mẹ)
  • 외동딸: con một (con gái)
  • 외아들: con trai một (con trai)
  • 형 ~ 오빠: anh
  • 누나 ~ 언니: chị Chị trong tiếng Hàn được dùng theo hai cách:Nếu bạn là con gái, em sẽ gọi chị gái tiếng Hàn là 언니

    Nếu bạn là con trai, em sẽ gọi chị là 누나

  • 여동생: em gái.
  • 남동생: em trai
  • 증조부: cụ nội (cụ ông)
  • 증조 할머니: cụ nội (cụ bà)
  • 조카: cháu
  • 큰아버지: bác trai
  • 큰어머니: bác gái
  • 삼촌 ~ 작은 아버지: chú (độc thân ~ đã kết hôn)
  • 숙모: thím
  • 외삼촌: cậu
  • 외숙모: mợ
  • 이모: dì
  • 이모부: chú
  • 시어머니: mẹ chồng
  • 시아버지: bố chồng
  • 장모: mẹ vợ
  • 장인: bố vợ
  • 양자: con nuôi
  • 친척: họ hàng

Nội Dung Cần Có Khi Giới Thiệu Bản Thân Và Gia Đình Bằng Tiếng Hàn

Nôi dung giới thiệu bản thân:

  • Bạn cần giới thiệu họ và tên của bạn. Sau đó là tên tuổi và quê quán nơi sinh sống.
  • Giới thiệu về học vấn nghề nghiệp của bạn
  • Giới thiệu về sở thích của bạn

Ví dụ giới thiệu một số cấu trúc giới thiệu thành viên gia đình bằng tiếng Hàn.

  • 안녕하십니까?
  • 자기소개해드리겠습니다.
  • 제 이름은…(họ tên đầy đủ) …입니다.
  • 올해…(tuổi)……살입니다.
  • 생년월일은…(năm sinh)년…(tháng sinh)월…(ngày sinh)일입니다.
  • 제 고향은…(quê hương)…….입니다.
  • 제 취미는…(sở thích)…기입니다.
  • 우리 가족은…(số lượng thành viên gia đình)……명입니다
  • …(kể  thành viên gia đình)……………..그리고 저입니다.
  • 우리 아버지는…(nghề nghiệp của bố)….입니다.
  • 우리 어머니는…(nghề nghiệp của mẹ)…..입니다.
  • 오늘 만나서 반갑습니다!

Cũng tương tự như trên để giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn bạn cần chú ý một số nội dung như sau: Giới thiệu về sở thích của từng thành viên, sau đó là nêu cảm nhận về gia đình của mình

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn sơ cấp 1

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn

Sau đây là một số bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Bạn có thể dùng những mẫu câu này để giới thiệu về bản thân và gia đình một cách tự nhiên nhất trong văn nói cũng như văn viết trong tiếng Hàn..

Mẫu 1

우리 가족은 전통적인 가족이있습니다: Giống như một gia đình truyền thống ở Việt Nam

우리 가족은 할머니, 아빠, 엄마,언니, 그리고 저와 5 명의 구성원이 있습니다:  Gia đình tôi gồm có 5 người: Bố, mẹ, bà nội, chị gái và tôi. 

우리 어머니 이름은 Giang 입니다: Mẹ tôi tên là Giang

우리 어머니는 긴 머리에 검은 눈을 가지고 있어요: Mẹ tôi có mái tóc dài và đôi mắt đen

우리 어머니는 교사 입니다. Mẹ tôi là giáo viên.

우리 아버지의 이름은 Trung 입니다: Bố tôi tên là Trung

우리 아빠는 매우 키가 크고 강합니다. Bố rất cao và khỏe mạnh

아버지의 직업은 의사입니다: Công việc của bố tôi là một bác sĩ

저에게 엄마는 가장 아름다운 여자이고, 아빠는 가장 멋진 남자입니. Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất, còn bố là người đàn ông tuyệt vời nhất

우리 할머니의 이름은 Tám 입니다:Bà nội tôi tên là Tám

할어머니의 올해 95 세이며 앞으로 5 년 동안 그녀의 100 번째 생일을 축하 할 것입니다. Năm nay bà 95 tuổi, và trong 5 năm tới, chúng tôi sẽ tổ chức lễ mừng thọ 100 tuổi của bà

저는이 축하 행사에 참여할 수 있기를 기대합니다. tôi rất mong chờ để tham gia lễ mừng thọ này

또한 내가 매우 사랑하는 또 다른 여자는 내 언니입니다. Ngoài ra, một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi

언니의 이름은 Linh이고 26 살 언니는 어머니처럼 아름다운 여성입니다. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ

현재 제 언니는 하노이에 살고 있습니다. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc

나는 가족을 정말 사랑하고, 어떤 일이 있어도 항상 함께하기를 바랍니다. Tôi thực sự rất yêu quý gia đình mình, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn luôn bên nhau dù thế nào đi nữa

Mẫu 2

가족이 몇 명이에요? gia đình bạn có mấy người? 

우리 가족은 다섯 명이에요: Gia đình tôi có 5 người.

부모님,오빠,남동생,여동생하고 저입니다: Có bố mẹ anh trai em trai em gái và tôi.

조부모님은 우리와 함께 사세요: Ông bà sống cùng với chúng tôi.

아버지는 공무원이에요: Bố tôi là công chức. 

아버지는 은행에서 일해요: Bố tôi làm việc ở ngân hàng.

아버지는 별로  말씀이 없으세요: Bố tôi ít nói.

어머니는 가정주부예요: Mẹ là nội trợ ở nhà

오빠는 회사원이에요: Anh trai tôi là nhân viên công ty

저는 둘 째예요: Tôi là con thứ 2

지금은 유학생이기 때문에 가족과 떨어져서 살고 있지만 마음은 항상 가깝게 있는 것같다: Bây giờ tôi là du học sinh phải sống xa gia đình nhưng mà tôi cảm giác lúc nào cũng thấy rất gần gũi

가족은 항상 행복하길 바랍니다: Hy vọng gia đình tôi luôn hạnh phúc như vậy

GIỚI THIỆU GIA ĐÌNH BẰNG TIẾNG HÀN

가족소개서 

우리 가족은 모두 4 명입니다. 부모님, 남동생 그리고 저입니다. 

우리 어머니께서는 올해 마흔 일곱이십니다. 우리 어머니의 직업은 선생님이십니다. 어머니께서는 요리를 잘하시고 노래도 잘 부르십니다. 어머니께서는 연세보다 젊어 보이십니다. 

우리 아버지께서는 사업가십니다. 우리 아버지께서는 올해 쉰이십니다. 아버지의 머리에 흰머리가 듬성듬성 나셨습니다.  우리 아버지께서는 저에게 관심과 사랑을 주십니다. 그래서 저에게는 아버지께서 이 세상에서 가장 사랑하고 존경하는 분입니다.

제 동생은 올해 19살이고 대학생입니다. 제 동생은 184센티미터로 큰 편이고 몸무게가 70킬로그램 정도입니다. 

저는 우리 가족을 사랑합니다. 가족이 항상 건강하고 기쁘고 행복하고 영원히 함께 하기를 바랍니다. 

Gia đình tôi có tất cả là 4 người. Bố mẹ, em trai và tôi. Mẹ tôi năm nay 47 tuổi. Mẹ tôi là giáo viên. Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi và hát cũng rất hay. Mẹ của tôi trẻ hơn so với độ tuổi của mẹ. Bố tôi là một doanh nhân. Bố tôi năm nay 50 tuổi. Trên tóc bố cũng đã xuất hiện những sợi tóc bạc thưa. Bố tôi luôn quan tâm và yêu thương đến tôi. Vì thế đối với tôi, bố là người tôi yêu và kính trọng trên thế giới này. Em trai tôi năm nay 19 tuổi, đang là sinh viên đại học. Em trai tôi thuộc tuýp người khá cao, với chiều cao 1m84 và cân nặng khoảng 70 cân. 

Tôi yêu gia đình của tôi. Tôi mong rằng gia đình tôi luôn mạnh khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và mãi mãi bên nhau. 

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn sơ cấp 1

Mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn

Dưới đây là bài viết mẫu cơ bản:

안녕하십니까? Xin chào

자기소개해드리겠습니다. Sau đây tôi sẽ giới thiệu bản thân

제이름은진옥빈입니다. Tên tôi là Jin Ok Bin

올해23 살입니다. Năm nay 23 tuổi. (chỗ này cần dùng số thuần Hàn, ví dụ 16 열여섯; 17 열일곱; 18 열여덟; 19 열아홉; đặc biệt 20 là 스물 nhưng mà vì chúng ta ghép với lượng từ 살 nên trường hợp này 20 tuổi sẽ là 스무살; 21 lại là 스물한; 22 là  스물두; 23 là 스물네….)

생년월일은1998년2월 24 일입니다. Ngày tháng năm sinh của tôi là 24/2/1998.

제고향은닌빈입니다. Quê hương của tôi là Ninh Bình

우리가족은다섯명입니다. Gia đình tôi có 5 thành viên (dùng số thuần Hàn, 3 là 세; 4 là 네; 6 là 여섯)