Đới khí hậu có lượng mưa nhỏ nhất trên Trái Đất là

Vấn đề 1: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết đới khí hậu ôn hoà nằm ở đới khí hậu nào.

A. Đới khí hậu cực và chờ khí hậu cận nhiệt đới.

B. Khí hậu cận Bắc Cực và nhiệt đới.

C. Đới khí hậu địa cực và đới khí hậu nhiệt đới.

D. Khí hậu cận Bắc cực và cận nhiệt đới.

Câu 2: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất, hãy cho biết giữa các đới khí hậu nhiệt đới thường rơi vào những đới khí hậu nào.

A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo.

B. Các đới khí hậu cận nhiệt đới và xích đạo.

C. Các đới khí hậu cận nhiệt đới và xích đạo.

D. Các đới khí hậu cận nhiệt đới và xích đạo.

E. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu xích đạo.

Vấn đề 3: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết đới khí hậu nào chiếm diện tích nhỏ nhất trong các châu lục

A. Đới khí hậu cận xích đạo.

B. Đới khí hậu địa cực.

C. Đới khí hậu cận Bắc Cực.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Vấn đề 4: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất, hãy cho biết đới khí hậu nào được chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất.

A. Đới khí hậu ôn đới.

Xem thêm: Trắc nghiệm Địa lý lớp 10 bài 22

B. Đới khí hậu cận nhiệt đới.

C. Đới khí hậu nhiệt đới.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Câu hỏi 5: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên Trái Đất, cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất trong các châu lục

A. Khí hậu ôn đới hải dương.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Khí hậu lục địa cận nhiệt đới.

D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu hỏi 6: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên Trái Đất, cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trong các châu lục

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải.

D. Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải.

Câu 7: Dựa vào hình 14.1 – Các vùng khí hậu trên Trái Đất, hãy cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu cận nhiệt đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 8: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất, cho biết kinh độ 80ồNhững đới và khí hậu nào bạn vượt qua trên lục địa?

A. Địa cực, cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới lục địa.

B. Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới gió mùa.

Xem thêm: Trắc nghiệm Địa lý lớp 10 bài 4

C. Cận cực, ôn đới lục địa, cận gió mùa, nhiệt đới lục địa, cận nhiệt đới lục địa

D. Vùng cực, cận cực, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo gió mùa.

Câu 9: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số nơi, cho biết nơi nào có lượng mưa cao nhất.

A. Hà Nội.

B.U – pha.

C. Va-len-xi-a.

D. Pa-lec-mo.

Câu hỏi 10: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số nơi, cho biết nơi nào có lượng mưa tương đối lớn và sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng tương đối nhỏ.

A. Hà Nội.

B.U – pha.

C. Va-len-xi-a.

D. Pa-lec-mo.

Câu hỏi 11: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm đã chọn, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất

A. Hà Nội.

B.U – pha.

C. Va-len-xi-a.

D. Pa-lec-mo.

Câu 12: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm đã chọn, cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt lớn nhất trong các tháng trong năm.

A. Hà Nội.

B.U – pha.

C. Va-len-xi-a.

D. Pa-len-mo.

Câu 13: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số nơi, cho biết nơi nào có biên độ nhiệt nhỏ nhất các tháng trong năm

Xem thêm: Trắc nghiệm Địa lý lớp 10 bài 9 (tiếp theo)

A. Hà Nội.

B.U – pha.

C. Va-len-xi-a.

D. Pa-lec-mo.

Câu 14: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số nơi, cho biết kiểu khí hậu nào trong hình là ôn hòa nhất.

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Khí hậu ôn đới hải dương.

D. Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải.

Câu 15: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số nơi, cho biết trong các kiểu khí hậu trên hình, kiểu khí hậu nào là khắc nghiệt nhất.

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Khí hậu ôn đới hải dương.

D. Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải.

Câu 16: Kiểu khí hậu Địa Trung Hải có những đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác

A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lượng mưa trung bình hàng năm tối thiểu.

C. Biên độ nhiệt giữa các tháng trong năm cao nhất.

D. Mưa tập trung vào mùa đông.

Để đáp ứng

Cụm từ

đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

Mười

Để đáp ứng

DỄ

MỘT

TẨY

TẨY

DỄ

TẨY

MỘT

Cụm từ

11

thứ mười hai

13

14

15

16

17

18

19

20

Để đáp ứng

MỘT

TẨY

TẨY

DỄ

Đới khí hậu có lượng mưa nhỏ nhất trên Trái Đất là

Câu 1: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu nào .

A. Đới khí hậu cực và đợi khí hậu cận nhiệt.

B. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu cực và đới khí hậu nhiệt đới.

D. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt.

Câu 2: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào .

A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo.

B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.

C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.

D. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.

E. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu xích đạo.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.

Câu 3: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào chiếm diện tích nhỏ nhất trên các lục địa

A. Đới khí hậu cận xích đạo.

B. Đới khí hậu cực.

C. Đới khí hậu cận cực.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy chiếm diện tích nhỏ nhất trên các lục địa là đới khí hậu cận xích đạo.

Câu 4: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nào được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất

A. Đới khí hậu ôn đới.

B. Đới khí hậu cận nhiệt.

C. Đới khí hậu nhiệt đới.

D. Đới khí hậu xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất là đới khí hậu cận nhiệt với 3 kiểu khí hậu, đó là kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Câu 5: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất trên các lục địa

A. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

C. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.

D. Khiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất trên các lục địa là kiểu khí hậu ôn đới lục địa (màu xanh lá cây nhạt).

Câu 6: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa

A. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu cận nhiệt dịa trung hải.

D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy kiểu khí hậu có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa là kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải (màu cam đậm).

Câu 7: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào ?

A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.

B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, ta thấy Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á và có khí hậu chủ yếu là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (màu hồng đậm).

Câu 8: Dựa vào hình 14.1 – Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết kinh tuyến 80oĐ đi qua những đới và kiểu khí hậu nào trên đất liền

A. Cực, cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới lục địa .

B. Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới gió mùa .

C. Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới lục địa, cận nhiệt lục địa

D. Cực, cận cực, cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, xích đạo.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, ta thấy kinh tuyến 80oĐ đi qua những đới và kiểu khí hậu lần lượt từ Bắc xuống Nam trên đất liền là Cận cực, ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa và kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 9: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm , cho biết địa điểm nào có lượng mưa lớn nhất.

A. Hà Nội.             B. U-pha.

C. Va-len-xi-a.     D. Pa-lec-mo.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy Hà Nội (1694mm), U-pha (584mm), Va-len-xi-a (1416mm) và Pa-lec-mô (692mm). Như vậy, Hà Nội có lượng mưa lớn nhất.

Câu 10: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có lượng mưa tương đối lớn và sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng tương đối nhỏ.

A. Hà Nội.             B. U-pha.

C. Va-len-xi-a.     D. Pa-lec-mo.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy Va-len-xi-a là địa điểm có lượng mưa tương đối lớn (1416mm) và lượng mưa phân bố tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm.

Câu 11: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất

A. Hà Nội.             B. U-pha.

C. Va-len-xi-a.     D. Pa-lec-mo.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy Hà Nội (1694mm), U-pha (584mm), Va-len-xi-a (1416mm) và Pa-lec-mô (692mm). Như vậy, Hà Nội có lượng mưa lớn nhất.

Câu 12: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm lớn nhất.

A. Hà Nội.             B. U-pha.

C. Va-len-xi-a.     D. Pa-len-mo.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy trạm U-pha có biên độ nhiệt năm cao nhất (nhiệt độ cao nhất là khoảng 19oC – tháng 7, thấp nhất là -6oC; biên độ nhiệt là 25oC). Tiếp đến là Pa-lec-mô có biên độ nhiệt khoảng 13oC, Hà Nội có biên độ nhiệt khoảng 11oC và Va-len-xi-a có biên độ nhiệt khoảng 8oC.

Câu 13: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất

A. Hà Nội.             B. U-pha.

C. Va-len-xi-a.     D. Pa-lec-mo.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy trạm U-pha có biên độ nhiệt năm cao nhất (nhiệt độ cao nhất là khoảng 19oC – tháng 7, thấp nhất là -6oC; biên độ nhiệt là 25oC). Tiếp đến là Pa-lec-mô có biên độ nhiệt khoảng 13oC, Hà Nội có biên độ nhiệt khoảng 11oC và Va-len-xi-a có biên độ nhiệt khoảng 8oC.

Câu 14: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm, cho biết trong các kiểu khí hậu trong hình , kiểu khí hậu nào ôn hòa nhất.

A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

C. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy Va-len-xi-a là địa điểm có lượng mưa tương đối lớn, phân bố tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm và có nền nhiệt độ khoảng từ 9 – 17oC → kiểu khí hậu ôn đới hải dương là kiểu khí hậu điều hòa nhất, mùa đông không lạnh lắm còn mùa hạ không quá nóng, mưa đều quanh năm.

Câu 15: Dựa vào hình 14.2 – Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết trong các kiểu khí hậu trong hình , kiểu khí hậu nào khắc nhiệt nhất.

A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

C. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.

D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy kiểu khí hậu ôn đới lục địa khắc nhiệt nhất. Biên độ nhiệt trong năm rất lớn 25oC, mùa đông rất lạnh nhiệt độ xuống tới khoảng -6oC còn mùa hạ nóng, lượng mưa trung bình năm thấp không vượt quá 100mm/tháng.

Câu 16: Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là

A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

B. Lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.

C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm cao nhất.

D. Mưa tập trung vào mùa đông.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 14.2 SGK/54, ta thấy kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là mưa tập trung vào mùa đông. Mưa lớn nhất tập trung từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, từ tháng 5 đến tháng 9 mưa nhỏ. Nền nhiệt độ luôn trên 10oC.