Dịch tiếng anh unit 6 lớp 8

Soạn Anh 8 trang 66

Tiếng Anh 8 Unit 6 Looking back giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh từ phần 1-7 trang 66, 67 để chuẩn bị bài Folk Tales trước khi đến lớp.

Soạn Looking back Unit 6 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thông qua bài soạn này giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Viết một câu chuyện cổ tích bằng tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Tiếng Anh 8 Unit 6 Looking back

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7

Task 1. Think of an example for each type of story in the box.

[Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.]

fable                   legend               folk                   tale             fairy         tale

Example: The Adventures of Robin Hood is a legend.

[Ví dụ: Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một huyền thoại.]

Gợi ý đáp án:

- The Tortoise and the Hare is a fable.

[Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.]

- Chung cakes, Day cakes is a folk tale.

[Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.]

- Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

[Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.]

Task 4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions.

[Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.]

1. Nam/play video games

A: Was Nam playing video games?

B: No, he wasn't. He was playing the piano.

2. Mrs Lan/ do the gardening

3. Mr Hung/write a letter

4. Hoa and Hai/ play table tennis

5. Duong/ listen to music

6. Mai/ do homework

Gợi ý đáp án:

1. A: Was Nam playing video games?

B: No, he wasn’t. He was playing the piano.

2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?

B: No, she wasn’t, she was cooking.

3. A: Was Mr. Hung writing a letter?

B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading a newspaper?

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

B: Yes, they were.

5. A: Was Duong listening to music?

B: No, he wasn’t. He was watching TV.

6. A: Was Mai doing her homework?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.

Dịch nghĩa:

1. A: Nam đang chơi trò chơi video phải không?

B: Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.

2. A: Bà Lan đã đang làm vườn phải không?

B: Không. Cô ấy đang nấu ăn.

3. A: Ông Hùng đang viết một bức thư phải khôngễ?

B: Không. Ông Hùng đang đọc báo.

4. A: Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?

B: Đúng vậy.

5. A: Dương đã đang nghe nhạc phải không?

B: Không. Anh ấy đang xem ti vi

6. A: Mai đang làm Câu tập về nhà phải không'?

B: Không. Cô ấy đang quét nhà.

Task 5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example.

[Bạn đang làm g ì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.]

1. At 10p.m. yesterday evening

A: What were you doing at ten o'clock yesterday evening?

B: I was watching TV.

2. At 5 a.m. this morning

3. This time last week

4. At lunchtime yesterday

5. Two hours ago

Gợi ý đáp án:

1. At 10 p.m. yesterday evening [Lúc 10 giờ tối qua]

A: What were you doing at ten o’clock yesterday evening?

[Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?]

B: I was watching TV.

[Mình đang xem ti vi.]

2. At 5 a.m. this morning [Lúc 5 giờ sáng nay]

A: What were you doing at 5 a.m. this morning?

[Bạn đang làm gì vào lúc 5 giờ sáng nay?]

B: I was sleeping.

[Mình đang ngủ.]

3. This time last week [Giờ này tuần trước]

A: What were you doing at this time last week?

[Bạn đang làm gì vào giờ này tuần trước?]

B: I was studying at school.

[Mình đang học ở trường.]

4. At lunchtime yesterday [Vào giờ ăn trưa ngày hôm qua]

A: What were you doing at lunchtime yesterday?

[Bạn đang làm gì vào giờ ăn trưa ngày hôm qua?]

B: I was having lunch.

[Mình đang ăn trưa.]

5. Two hours ago [Hai giờ trước]

A: What were you doing 2 hours ago?

[Bạn đang làm gì 2 giờ trước?]

B: I was going to school.

[Mình đang tới trường.]

Task 6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates.

[Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác]

Example: What a lovely shirt you are wearing!

[Ví dụ: Chiếc áo swo mi bạn bạn mặc dễ thương thật!]

Gợi ý đáp án:

- What nice hair you have!

- What a lovely book you have!

- What a long ruler you have!

- What a beautiful dress you're wearing!

- What a sweet voice you have!

- What a colouful picture you draw!

Dịch nghĩa:

- Tóc bạn đẹp quá!

- Bạn có một cuốn sách thật hay!

- Anh có cái thước dài thật!

- Bạn đang mặc một chiếc váy đẹp thật!

- Bạn có một giọng nói ngọt ngào thật!

- Bạn vẽ một bức tranh thật đầy màu sắc!

Task 7. Number the lines of the dialogue in the correct order.

[Đánh số Câu đàm thoại theo thứ tự chính xác.]

_______A. I tried to call you. What film did you see?

_______B. It's about a green ogre named Shrek. He rescues a princess named Fiona.

_______C. Shrek.

_______D. What were you doing yesterday afternoon around 3p.m.?

_______E. Not exactly. The characters are really funny and the story is surprising. You should see it.

_______F. I don't know it.

_______G. It sounds like a typical fairy tale.

_______H. It's a cartoon. It was really good.

_______I. Yesterday afternoon? I was watching a film. Why?

_______J. What's it about?

Gợi ý đáp án:

1 – D2 – I3 – A4 – C5 - F
6 – H7 - J8 - B9 - G10 - E

1 - D. What were you doing yesterday afternoon around 3 p.m.?

[Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều qua?]

2 - I. Yesterday afternoon? I was watching a film. Why?

[Chiều qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?]

3 - A. I tried to call you. What film did you see?

[Mình gọi cho bạn mãi không được. Bạn đã xem phim gì vậy?]

4 - C. Shrek.

[Shrek.]

5 - F. I don’t know it.

[Mình không biết phim này.]

6 - H. It’s a cartoon. It was really good.

[Đó là một bộ phim hoạt hình. Nó hay lắm.]

7 - J. What’s it about?

[Nội dung phim như thế nào?]

8 - B. It’s about a green ogre named Shrek. He rescues a princess named Fiona.

[Nó nói về một con quái vật màu xanh lá cây tên là Shrek. Nó giải cứu một công chúa tên là Fiona.]

9 - G. It sounds like a typical fairy tale.

[Nghe có vẻ giống những câu chuyện cổ tích khác.]

10 - E. Not exactly. The characters are really funny and the story is surprising. You should see it.

[Không phải vậy đâu. Các nhân vật thực sự hài hước và câu chuyện hết sức ngạc nhiên. Bạn nên xem phim này đi.]

Getting started 

[phần 1-3 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Listen and read – Nghe và đọc.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/40-track-40-1.mp3

Hướng dẫn dịch:

Dương: Tớ đã gọi cho cậu lúc 9 tối qua nhưng không thấy cậu trả lời. 

Nick: Ô, khi đó tớ đang tìm kiếm 1 vài thông tin trên Internet về truyền thuyết Việt Nam cho dự án của tớ. 

Dương: Cậu đã tìm được thứ mình muốn chưa?

Nick: Thực sự thì chưa. Cậu có thể gợi ý cho tớ thứ gì đó không?

Dương: Chúng tớ có rất nhiều truyền thuyết, truyện dân gian và truyện ngụ ngôn. Một truyền thuyết nổi tiếng là Lạc Long Quân và Âu Cơ. 

Nick: Ồ đúng rồi? Nó kể về cái gì thế?

Dương: À, nó nói về nguồn gốc của người Việt Nam. 

Nick: Những ai là nhân vật chính vật?

Dương: Lạc Long Quân là long vương dưới đại dương, Âu Cơ là một nàng tiên và những người con trai của ho. 

Nick: Thế chuyện như thế nào?

Dương: Để tớ xem….. Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ. Cô ấy để ra một cái bọc trăm trứng, cái mà tạo nên 100 đứa con trai. 

Nick: Một trăm bé trai sao? Nhiều thật đấy. 

Dương: Và sau vài năm, Lạc Long Quân nhớ biển cả vì vậy đã mang theo 50 người con xuống biển sâu và Âu Cơ đưa 50 người con còn lại lên núi. Những bé trai đó là tổ tiên của người Việt Nam. 

Nick: Đây quả là một câu truyện truyền thuyết thú vị! Tớ nghĩ tớ đã tìm ra chủ đề cho dự án của mình rồi. 

a. Read the conversation again and choose the correct answers – Đọc bài đàm thoại lần nữa và chọn câu trả lời đúng.

Dịch: 

1. Dương đã làm gì vào lúc 9 giờ tối?

⇒ Dương đang gọi điện cho Nick. 

2. Nick đã làm gì vào lúc 9 giờ tối?

⇒ Cậu ấy tìm kiếm thông tin trên mạng. 

3. Truyền thuyết nào mà Dương đã gợi ý cho Nick?

⇒ Một truyền thuyết về nguồn gốc của người Việt Nam. 

4. Ai là Lạc Long Quân?

⇒ Vị long vương dưới đại dương. 

5. Âu Cơ đã đưa 50 người con trai đi đâu?

⇒ Đi lên núi. 

b. Match the words to their meanings – Nối từ với nghĩa

1. title – tiêu đề  c. the name of the story – tên của câu chuyện 
2. genre – thể loại  d. the type of story it is – thể loại truyện. 
3. main characters – các nhân vật chính  a. the people the story is about – những người mà câu chuyện nói về. 
4. plot – nội dung  b. the content of the story – nội dung của câu chuyện. 

c. Find the information in the conversation to complete the table – Tìm thông tin trong bài đàm thoại để hoàn thành bảng.

Title  Lac Long Quan and Au Co
Genre Legend 
Main characters  – Lac Long Quan 

– Au Co 

– Their sons 

Plot  – Lac Long Quan married Au Co. 

– Au Co gave birth to one hundred baby boys 

– Lac Long Quan missed the sea 

– Lac Long Quan took 50 their sons to the sea 

– Au Co took the others to the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề  Lạc Long Quân và Âu Cơ 
Thể loại   Truyền thuyết 
Nhân vật chính  – Lạc Long Quân 

– Âu Cơ 

– Các con của họ 

Nội dung  – Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ 

– Âu Cơ đẻ ra một bọc trăm trứng 

– Lạc Long Quân nhớ biển cả 

– Lạc Long Quân đưa 50 người con xuống biển 

– Âu Cơ đưa 50 người con lên rừng 

d. What does this sentences from the conversation express? – Câu này trong bài đàm thoại thể hiện điều gì?

Do you know what kind of sentence it is? Bạn có biết loại câu đó không?

Nick: What an interesting legend it is!

⇒ This sentence shows Nick’s feeling about the legend. He finds it interesting.

⇒ I know this kind of sentence. It is an exclamatory sentence.

Dịch:

Nick: Truyền thuyết này quả thực rất thú vị!

⇒ Câu văn này thể hiện cảm xúc của Nick với truyền thuyết. Cậu ấy thấy nó thú vị. 

⇒ Tôi biết loại câu này. Đây là câu cảm thán. 

Ghi nhớ!
  • Câu cảm thán được sử dụng để diễn tả sự bất ngờ hoặc những cảm xúc mạnh. Chúng ta sử dụng “what” trong câu cảm thán. 
  • What + a/an +adj + N [danh từ số ít] + S + V!

Ex:

What a naughty boy he is!

[Đúng là một cậu bé hư!]

  • What + adj + N[ không đếm được/ số nhiều] + S + V!

Ex: 

What naughty boys there are! 

[Những cậu bé đó thật nghịch ngợm!]

What beautiful weather it is! 

[Thời tiết thật là đẹp!]

  • Chúng ta luôn luôn không sử dụng một tính từ hoặc một danh từ và một động từ trong câu cảm thán. 

Ex: What a day!

2. Match the words with their definitions. Then  listen, check and repeat Nối những từ với nghĩa của họ. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/41-track-41.mp3

Audio script:

1. A very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form — folk tale

2. An ancient story about brave people magical events that are probably not true — legend

3. An imaginary story typically involving magic or fairies, usually for children – fairy tale

4. Traditional, imaginary short story that teaches a moral lesson; typically using animal characters — fable

Dịch: 

1. Một câu chuyện truyền thống, rất cổ xưa từ một nơi cụ thể mà ban đầu được truyền lại cho mọi người dưới hình thức nói – câu chuyện dân gian

2. Một câu chuyện cổ xưa về những sự kiện ma thuật dũng cảm có lẽ không đúng – huyền thoại

3. Một câu chuyện tưởng tượng thường liên quan đến ma thuật hoặc nàng tiên, thường là cho trẻ em – câu chuyện cổ tích

4. Truyện ngắn truyền thống, tưởng tượng dạy một bài học đạo đức; thường sử dụng các nhân vật động vật – truyện ngụ ngôn

Dịch:

1. truyền thuyết – Một câu chuyện cổ kể về những con người dũng cảm hoặc những sự kiện kì ảo cái mà khó có thể là sự thật. 

2. truyện dân gian – Một câu chuyện truyền thống rất lâu đời được truyền tai nhau qua nhiều thế hệ bằng hình thức nói, kể. 

3. truyện ngụ ngôn – Những mẩu truyện ngắn từ xa xưa mang tính hư cấu được dùng để răn dạy về đạo đức, thường sử dụng các nhân vật là con vật. 

4. truyện cổ tích – Một câu chuyện hư cấu có những yếu tố phép thuật hoặc các bà tiên dành cho trẻ em. 

3. GAME: GUESS THE STORY – Trò chơi: Đoán câu chuyện

a. Think of a legend, folk tale, fable or fairy tale you know. Complete the table belowNghĩ về một truyền thuyết, truyện dân gian, ngụ ngôn hay cổ tích mà bạn biết. Hoàn thành bảng bên dưới.

Title  Chung cake and Day cake 
Genre  Legend 
Main characters Hung King and Lang Lieu prince
Plot  – The King of Heroes wanted to find a successor.

– He called his childrens and told whoever found the most delicious and meaningful food for the holiday would be handed the throne.

– Lang Lieu has a kind personality, a virtuous lifestyle, filial piety with his parents

– Lang Lieu was dreamed by the god, so he decided to make Chung cake and Day cake to present to his father.

– Chung cake, Day cake has a good meaning, so Lang Lieu was given the throne by his father. 

Dịch:

Tiêu đề  Bánh Chưng và bánh Dày 
Thể loại  Truyền thuyết
Các nhân vật chính  Vua Hùng và hoàng tử Lang Liêu 
Nội dung  – Vua hùng muốn tìm một người để nối ngôi. 

– Ông đã gọi các con của mình lại và nói: Ai tìm được món ăn ngon và ý nghĩa nhất cho ngày lễ sẽ được ông truyền ngôi cho. 

– Lang Liêu có bản tính hiền lành, tốt bụng, hiếu thuận với cha mẹ. 

– Lang Liêu được một vị thần báo mộng cho và quyết định làm món bánh Chưng, bánh Dày dâng lên vua cha. 

– Bánh Chưng và bánh Dày là hai món bánh có ý nghĩa hay nên Lang Liêu đã được vua cha truyền ngôi cho. 

b. Work in pairs. Interview each other and try to guess the title of the story – Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau và cố gắng đoán tựa câu chuyện.

Gợi ý:

A: What kind of story is it?

B: It’s a legend. 

A: Who are the main characters?

B: Hung King and his son – Lang Lieu prince 

A: What’s about it?

B: The original of Chung cake and Day cake.

A: Is it Chung cake and Day cake?

B: Exactly!

Dịch:

A: Thể loại truyện là gì?

B: Đây là một truyền thuyết. 

A: Có những ai là nhân vật chính?

B: Vua Hùng và con trai của mình – Hoàng tử Lang Liêu. 

A: Nó nói về cái gì thế?

B: Nguồn gốc của bánh Chưng và bánh Dày. 

A: Có phải là truyện bánh Chưng và bánh Dày không?

B: Chính xác rồi!

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Reply [v]: Hồi âm, trả lời

Legend [n]: Truyện truyền thuyết

Folk tale [n]: Truyện dân gian

Fable [n]: Truyện ngụ ngôn

Fairy tale [n]: Truyện cổ tích

Character [n]: Nhân vật

Title [n]:Tiêu đề, tên

Genre [n]: Thể loại

Plot [n]: Nội dung, cốt truyện

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales

Video liên quan

Chủ Đề